Fuxofen 20
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Fuxofen 20
Thuốc Thần Kinh
Thành phần
Hoạt chất | Fluoxetin hydroclorid tương đương với Fluoxetin 20mg |
---|---|
Tá dược | Vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Thông tin hoạt chất Fluoxetin
Fluoxetin là thuốc chống trầm cảm thế hệ thứ 2, thuộc nhóm chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Được FDA chấp thuận năm 1987 để điều trị trầm cảm, hiện nay còn được sử dụng trong chứng ăn vô độ, chứng OCD, rối loạn tiền kinh nguyệt, rối loạn hoảng sợ và rối loạn lưỡng cực. Fluoxetin hầu như không có ái lực với các thụ thể khác như α1-, α2-, và β-adrenergic; huyết thanh; dopaminergic; histaminergic; muscarinic; và các thụ thể GABA.
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng
Dược lực học
Fluoxetin là chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Nó làm tăng nồng độ serotonin trong khe synap, giúp cải thiện triệu chứng trầm cảm, rối loạn lo âu và các rối loạn khác. Hiệu quả lâm sàng đã được chứng minh trong các nghiên cứu lâm sàng trên các bệnh lý như trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) và chứng cuồng ăn.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Liên kết protein huyết tương cao (khoảng 95%), thể tích phân bố cao (40l/kg). Nồng độ ổn định trong máu sau vài tuần.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan bởi CYP2D6 thành norfluoxetine (có hoạt tính).
- Thải trừ: Thời gian bán thải của fluoxetin là 4-6 ngày, norfluoxetine là 4-16 ngày. Thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 60%).
- Người cao tuổi: Dược động học tương tự người trẻ tuổi.
Chỉ định
- Người lớn: Trầm cảm nặng (có hoặc không kèm lo âu), rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD), chứng ăn vô độ.
- Trẻ em và thanh thiếu niên từ 8 tuổi trở lên: Trầm cảm nặng từ trung bình đến nặng (phải kết hợp với liệu pháp tâm lý).
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
- Trầm cảm: Khởi đầu 20mg/ngày, có thể tăng dần lên tối đa 60mg/ngày nếu cần. Điều trị ít nhất 6 tháng.
- OCD: Khởi đầu 20mg/ngày, có thể tăng dần lên tối đa 60mg/ ngày nếu cần.
- Chứng ăn vô độ: 60mg/ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 8 tuổi trở lên (trầm cảm nặng): Khởi đầu 10mg/ngày, có thể tăng lên 20mg/ngày sau 1-2 tuần.
Người cao tuổi: Thận trọng khi tăng liều, tối đa 60mg/ngày.
Bệnh nhân suy gan: Giảm liều.
Cách dùng
Uống thuốc với 150ml nước. Có thể uống trong hoặc sau bữa ăn. Có thể uống 1 liều hoặc chia nhỏ nhiều lần.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với fluoxetin hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Kết hợp với Metoprolol ở bệnh nhân suy tim.
- Kết hợp với thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) không chọn lọc.
Tác dụng phụ
Có thể gặp các tác dụng phụ, cần thông báo cho bác sĩ nếu gặp các triệu chứng bất thường.
Tương tác thuốc
Tương tác nghiêm trọng: MAOI không chọn lọc, Metoprolol.
Tương tác khác: Rượu, Tamoxifen, MAOI-A (Linezolid, xanh methylen), Mequitazine, Buprenorphin/opioid, Phenytoin, thuốc serotoninergic, thuốc ảnh hưởng đến cầm máu, thuốc chuyển hóa bởi CYP2D6.
Lưu ý và thận trọng
- Chỉ dùng thuốc trong hạn sử dụng.
- Phụ nữ có thai: Tăng nguy cơ khuyết tật tim mạch ở thai nhi (3 tháng đầu), tăng nguy cơ tăng áp phổi ở trẻ sơ sinh (tháng cuối). Chỉ dùng khi thật cần thiết.
- Mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây tác dụng phụ ở trẻ. Cân nhắc ngừng cho con bú nếu cần dùng thuốc.
- Ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc: Ảnh hưởng không đáng kể, nhưng cần thận trọng.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng:
Thường nhẹ, bao gồm buồn nôn, nôn, co giật, rối loạn tim mạch, rối loạn chức năng phổi, thay đổi thần kinh trung ương.
Xử trí:
Theo dõi tim mạch, hỗ trợ hô hấp, điều trị triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Than hoạt có thể được sử dụng.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Bảo quản
Tránh xa tầm tay trẻ em. Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm SaVi - Việt Nam. Số đăng kí: VD-27038-17
Ưu điểm
Hiệu quả trong điều trị trầm cảm các mức độ, dung nạp tốt hơn và an toàn hơn so với thuốc chống trầm cảm cũ.
Nhược điểm
Có nhiều tác dụng phụ, không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này