Furostyl 40

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19133-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
40
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần S.P.M

Video

Furostyl 40

Furostyl 40 là thuốc hạ huyết áp thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai mạnh, chứa hoạt chất chính là Furosemide.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Furocemid 40mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Furosemide là dẫn xuất của axit sulfamoylanthranilic, là thuốc lợi tiểu quai mạnh. Thuốc ức chế tái hấp thu chất điện giải từ thận và tăng cường đào thải nước ra khỏi cơ thể, giúp điều trị tăng huyết áp và phù nề.

Dược lực học

Furosemide ức chế sự tái hấp thu Na+ và Cl- ở nhánh lên của Henle, làm tăng bài tiết nước, Na+, K+, Ca2+, Mg2+ và H+ qua nước tiểu. Điều này dẫn đến giảm thể tích tuần hoàn, giảm huyết áp và giảm phù nề.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khoảng 10-90%, bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Phân bố: Khoảng 99% liên kết với protein huyết tương. Qua được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan và thận thành furosemide glucuronide và axit 4-chloro-5-sulfamoylanthranilic.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua thận (khoảng 85%) dưới dạng chất gốc và sản phẩm chuyển hóa.

Chỉ định

  • Phù phổi cấp
  • Phù do tim, gan, thận
  • Các loại phù khác
  • Tăng huyết áp kèm tổn thương thận
  • Tăng calci huyết

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Điều trị phù:

  • Người lớn: 1 viên/ngày, phù nhẹ: ½ viên/ngày hoặc 1 viên cách ngày.
  • Trẻ em: 1-3mg/kg/ngày, tối đa 1 viên/ngày.

Điều trị tăng huyết áp: 1-2 viên/ngày.

Tăng calci máu: 120mcg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2-3 lần.

Cách dùng

Uống nguyên viên với nước, không nhai, bẻ hay nghiền nhỏ. Nên uống vào buổi sáng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Furosemide, dẫn xuất sulfonamide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Giảm thể tích máu, mất nước.
  • Rối loạn điện giải nặng, mất nước hoặc tụt huyết áp.
  • Hôn mê, tiền hôn mê kèm xơ gan.
  • Vô niệu hoặc suy thận do thuốc độc thận/gan.
  • Bệnh Addison.
  • Ngộ độc digitalis.
  • Phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ

Hệ/Cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Tuần hoàn Giảm thể tích máu, hạ huyết áp thế đứng
Chuyển hóa Rối loạn nước và điện giải (giảm Na+, K+, Ca2+ máu), tăng acid uric máu, bệnh gout Tăng glucose máu, glucose niệu, vàng da ứ mật, viêm tụy
Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa
Da Ban da, mày đay, dị cảm, ngứa, ban xuất huyết, phản ứng mẫn cảm, viêm da tróc vảy
Máu Ức chế tủy xương, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu
Tai Giảm thính lực, ù tai, điếc

Tương tác thuốc

Furostyl 40 có thể tương tác với nhiều thuốc khác, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:

  • Thuốc lợi tiểu khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp
  • Kháng sinh (Cephalosporin, aminoglycosid, vancomycin): Tăng độc tính trên thận và tai
  • Muối Lithi: Tăng nồng độ Lithi trong máu
  • Glycosid tim: Tăng độc tính của Glycosid tim
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Giảm tác dụng lợi tiểu, tăng nguy cơ độc thận
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ giảm Kali máu
  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Tăng tác dụng giãn cơ
  • Thuốc chống đông: Tăng tác dụng chống đông
  • Cisplatin: Tăng độc tính trên tai và thận
  • Thuốc hạ huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp
  • Cloral hydrate: Gây hội chứng đỏ mặt, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, toát mồ hôi
  • Probenecid: Giảm độ thanh thải furosemide
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Tăng tác dụng hạ huyết áp

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng ở người suy gan, thận, đái tháo đường, người cao tuổi, phì đại tuyến tiền liệt, khó tiểu, bệnh gout, nguy cơ hạ huyết áp.
  • Cần xử lý các vấn đề như hạ huyết áp, giảm thể tích máu, rối loạn điện giải trước khi điều trị.
  • Theo dõi các chỉ số máu, gan, thận và điện giải trong quá trình điều trị.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ. Thuốc có thể ức chế tiết sữa.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây chóng mặt.

Xử lý quá liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy)

Quên liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy)

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Furosemide

Furosemide là một thuốc lợi tiểu quai mạnh, có tác dụng nhanh và hiệu quả trong điều trị phù nề và tăng huyết áp. Tuy nhiên, cần sử dụng thận trọng do có thể gây ra nhiều tác dụng phụ, đặc biệt là rối loạn điện giải.

Ưu điểm của Furostyl 40

  • Bào chế dạng viên nén nhỏ gọn, tiện sử dụng và bảo quản.
  • Liều dùng đơn giản, mỗi ngày chỉ cần uống 1 lần.
  • Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp và phù nề.
  • Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đạt tiêu chuẩn GMP.

Nhược điểm của Furostyl 40

  • Có thể xảy ra tương tác thuốc.
  • Có thể gây tác dụng phụ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ