Fudophos 1000Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Fudophos 1000mg
Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng
Thành phần
Mỗi gói Fudophos 1000mg chứa:
- Sucralfat: 1000mg
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
Công dụng - Chỉ định
Fudophos 1000mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Trào ngược dạ dày - thực quản.
- Viêm loét dạ dày - tá tràng, loét lành tính, viêm dạ dày mạn.
- Dự phòng tái phát tình trạng loét tá tràng hoặc phòng loét do stress.
Liều dùng - Cách dùng
Tình trạng bệnh | Liều dùng |
---|---|
Điều trị loét tá tràng (loét lớn: 8 tuần; loét nhỏ: 4 tuần) | 2 gói/lần x 2 lần/ngày (sáng trước ăn và tối trước khi ngủ) |
Điều trị loét dạ dày (6-8 tuần) | 1 gói/lần x 4 lần/ngày |
Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản | 1 gói/lần x 4 lần/ngày (khoảng 1 giờ trước bữa ăn và trước khi ngủ) |
Dự phòng tái phát loét tá tràng (không quá 6 tháng) | 1 gói/lần x 2 lần/ngày |
Cách dùng: Uống lúc đói.
Lưu ý: Nếu có nhiễm H. pylori, cần kết hợp điều trị với thuốc kháng sinh và thuốc chống tiết acid dịch vị.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Tiêu chảy
- Táo bón
- Buồn nôn
- Nôn
- Khó tiêu
- Đầy bụng
- Khô miệng
- Đầy hơi
- Phát ban
- Ngứa ngáy
- Đau đầu
- Chóng mặt
- Hoa mắt
- Buồn ngủ hoặc mất ngủ
- Đau lưng
- Viêm mũi
- Khó thở
- Phù
- Co thắt thanh quản
- Nổi mề đay
- Xuất hiện dị vật dạ dày
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Antacid: Không dùng cùng lúc với antacid. Nên uống antacid trước hoặc sau Fudophos ít nhất 30 phút.
Thuốc khác: Một số thuốc có thể bị giảm hấp thu khi dùng cùng Fudophos (ranitidin, Norfloxacin, Digoxin, Ofloxacin, warfarin, cimetidin, Ciprofloxacin, Phenytoin, tetracyclin, theophylin). Nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, đặc biệt khi dùng dài ngày. Tránh dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
- Sử dụng đúng theo chỉ định của bác sĩ. Không tự ý tăng hoặc giảm liều.
- Không dùng thuốc quá hạn hoặc có dấu hiệu hư hỏng.
- Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn. Chỉ dùng khi thật cần thiết và cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích và nguy cơ.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về triệu chứng quá liều. Nếu xảy ra, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin về Sucralfat
Dược lực học: Sucralfat tạo một lớp màng bảo vệ niêm mạc dạ dày, tăng cường sản xuất bicarbonate, ức chế pepsin, gắn với muối mật và tăng cường sản xuất dịch nhầy dạ dày và prostaglandin E2.
Dược động học: Chỉ khoảng 5% liều dùng được hấp thu. Tác dụng bắt đầu sau 1-2 giờ và kéo dài đến 6 giờ. Được phân bố chủ yếu ở vị trí tổn thương đường tiêu hóa. Chuyển hóa bằng cách phân hủy thành nhôm và sucrose octasulfate. Một lượng nhỏ được bài tiết qua nước tiểu.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này