Fudareus-B 15G Vcp

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33639-19
Dạng bào chế:
Kem bôi da
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 15g
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP

Video

Fudareus-B 15g VCP

Thuốc Da Liễu

Thông tin sản phẩm Fudareus-B 15g VCP
Dạng bào chế Kem bôi da
Đóng gói Hộp 1 tuýp 15g
Số đăng ký VD-33639-19
Nhà sản xuất Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP

Thành phần

Mỗi tuýp 15g Fudareus-B VCP chứa:

  • Dược chất:
    • Acid fusidic 20mg
    • Betamethason 1mg
  • Tá dược: Dinatri edetat, Polysorbate 80, Ethanol 96%,…

Công dụng - Chỉ định

Fudareus-B 15g VCP được chỉ định để điều trị các tình trạng chàm da như:

  • Chàm ở trẻ nhỏ
  • Chàm đầu
  • Chàm đồng tiền
  • Chàm tiếp xúc
  • Viêm da tăng tiết bã có thể kèm nhiễm trùng
  • Chàm da dầu
  • Chàm dị ứng

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: Bôi 2 lần/ngày.

Cách dùng:

  • Bôi một lượng nhỏ thuốc lên vùng da bị tổn thương.
  • Rửa sạch tay trước và sau khi bôi thuốc.
  • Rửa sạch vùng da cần bôi thuốc trước khi sử dụng.
  • Không bôi thuốc quá 2 tuần liên tục.
  • Để tăng hiệu quả, có thể băng kín vùng da bôi thuốc qua đêm hoặc sử dụng màng polythene giữ thuốc.

Chống chỉ định

Không sử dụng Fudareus-B 15g VCP cho những trường hợp sau:

  • Hội chứng mặt đỏ
  • Nhiễm nấm toàn thân
  • Viêm da quanh miệng
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Các tổn thương da do giang mai, lao, nhiễm trùng do vi khuẩn, virus hoặc nấm.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Mẩn ngứa.

Ít gặp: Quá mẫn, kích ứng, đau, ngứa, khô, bỏng rát tại chỗ bôi, viêm da tiếp xúc, bệnh chàm nặng hơn.

Hiếm gặp: Mề đay, ban đỏ, phát ban, mụn nước, sưng tấy tại chỗ bôi.

Không rõ tần suất: Rối loạn lông tóc, ban đỏ, sưng tấy, teo da, mất sắc tố da, giãn mạch dưới da, hội chứng đỏ mặt, tăng đổ mồ hôi, xuất huyết. Sử dụng toàn thân có thể gây suy tuyến thượng thận, tăng nhãn áp, tăng áp lực nội nhãn.

Tương tác thuốc

Hiện chưa có báo cáo về tương tác thuốc cụ thể của Fudareus-B 15g VCP. Tuy nhiên, không nên bôi Fudareus-B 15g VCP cùng với các loại kem dưỡng da hoặc thuốc bôi ngoài da khác.

Dược lực học

Acid fusidic

Thuộc nhóm kháng sinh fusidane. Có tác dụng kháng khuẩn mạnh, đặc hiệu trên các vi khuẩn gây bệnh như Staphylococcus aureus. Hiệu quả trên các nhiễm trùng nhẹ đến vừa như chốc lở, viêm nang lông, ban đỏ, nhọt, áp xe và vết thương nhiễm trùng. Ít được sử dụng hơn trong các trường hợp viêm hidradenitis suppurativa, loét chân mãn tính, bỏng và loét do tỳ đè.

Betamethason

Thuộc nhóm corticosteroid. Có tác dụng kháng viêm, ức chế miễn dịch, giúp cải thiện các tình trạng viêm, chàm trên da bằng cách ngăn ngừa chất gây viêm và tăng tổng hợp chất chống viêm.

Dược động học

Acid fusidic

Hấp thu: Hấp thu nguyên vẹn.

Thải trừ: Qua mật và nước tiểu.

Betamethason

Hấp thu: Hấp thu tốt qua da.

Chuyển hóa: Qua gan.

Thải trừ: Qua nước tiểu.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không sử dụng kéo dài.
  • Thận trọng khi bôi lên mắt hoặc toàn thân.
  • Theo dõi sự hấp thu của betamethason trong thời gian sử dụng.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu gặp rối loạn tầm nhìn, nhìn mờ để loại trừ tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, bệnh lý võng mạc.
  • Có thể gây ức chế trục HPA.
  • Mỗi đợt điều trị không quá 2 tuần. Nếu không cải thiện sau 1 tuần, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Chuyển sang phương pháp điều trị khác nếu nhiễm trùng không được kiểm soát.
  • Không sử dụng thuốc quá hạn hoặc thuốc đã bị chảy nước.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Betamethason có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi và khả năng sinh sản. Mặc dù chưa có dữ liệu cụ thể về Fudareus-B 15g VCP trên phụ nữ mang thai, nhưng không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ này.

Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng nhưng không bôi lên ngực để tránh dính vào miệng trẻ.

Xử lý quá liều

Biểu hiện quá liều chưa được xác định. Sử dụng quá liều (hơn 3 tuần) có thể gây suy thượng thận và hội chứng Cushing. Cần báo cho bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều.

Quên liều

Bôi thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Acid fusidic: Là một kháng sinh hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Nó có phổ tác dụng hẹp, chủ yếu nhắm vào vi khuẩn Gram dương, đặc biệt là Staphylococcus aureus.

Betamethason: Là một corticosteroid mạnh có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Nó làm giảm phản ứng viêm bằng cách ức chế sự giải phóng các chất trung gian viêm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ