Terpin Codein 10 Vpc

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35730-22
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long

Video

Terpin Codein 10 VPC

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Terpin Codein 10 VPC chứa:

Terpin hydrat: 100mg
Codein phosphat: 10mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên

Công dụng - Chỉ định

Terpin Codein 10 VPC được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để điều trị ho, long đờm trong các trường hợp viêm phế quản cấp hoặc mạn tính.

Cách dùng - Liều dùng

Đường dùng: Uống trực tiếp.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống từ 1 đến 2 viên mỗi lần, cách nhau 6 giờ. Không dùng quá 8 viên mỗi ngày.
  • Người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy gan: Liều khởi đầu nên bằng một nửa so với người lớn, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
  • Cần sử dụng liều Terpin Codein thấp nhất có hiệu quả và giảm tần suất sử dụng để hạn chế tình trạng lệ thuộc vào thuốc. Với người suy nhược hoặc trẻ nhỏ nhẹ cân, cần điều chỉnh giảm liều theo lời khuyên của bác sĩ.

Chống chỉ định

Terpin Codein 10 VPC bị chống chỉ định trên những bệnh nhân sau:

  • Người có tiền sử mẫn cảm với Codein, Terpin cũng như các thành phần tá dược khác.
  • Bệnh nhân suy hô hấp cấp tính.
  • Trường hợp bị ho do hen suyễn.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Bệnh nhân có biểu hiện gen chuyển hóa thuốc nhanh qua CYP2D6.
  • Trẻ dưới 12 tuổi.

Không chỉ định phối hợp với thuốc kháng chủ vận opioid như buprenorphin, nalbuphin, pentazocin.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, cảm giác khát và lạ.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, táo bón.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh hoặc chậm, cảm giác hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp khi đứng.
  • Tiết niệu: Bí tiểu, tiểu ít.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Phản ứng dị ứng: Ngứa, nổi mày đay.
  • Thần kinh: Bồn chồn.
  • Tiêu hóa: Co thắt, đau dạ dày.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Dị ứng: Phản ứng phản vệ.
  • Thần kinh: Co giật, ảo giác, khó xác định phương hướng.
  • Tim mạch: Suy tuần hoàn.

Nghiện thuốc: Dùng codein lâu dài với liều từ 240-540 mg/ngày có thể gây nghiện, với triệu chứng như run rẩy, bồn chồn, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Người dùng có thể phát triển tình trạng lệ thuộc thuốc về mặt tâm lý và thể chất, dẫn đến tình trạng quen thuốc.

Tương tác thuốc

Thuốc bị chống chỉ định phối hợp với thuốc kháng chủ vận opioid (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin) vì có thể làm giảm hiệu quả của codein và gây nguy cơ hội chứng cai.

Thuốc cần thận trọng khi phối hợp với:

  • Các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương như thuốc chống trầm cảm, barbiturat, benzodiazepin, Clonidin, thuốc ngủ, các dẫn xuất của Morphin (thuốc giảm đau và chống ho), methadon, thuốc chống loạn thần và chống lo âu.
  • Các dẫn xuất morphin có thể gây suy hô hấp, đặc biệt ở người cao tuổi.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Codein không nên sử dụng cho trẻ em đang có tình trạng suy giảm chức năng hô hấp. Việc sử dụng thuốc kéo dài hoặc liều cao có thể dẫn đến phụ thuộc thuốc. Không nên sử dụng phối hợp nhiều loại thuốc giảm ho. Nếu thuốc không có hiệu quả, không nên tự ý tăng liều mà cần xem xét tình trạng bệnh lý cụ thể để có phương pháp điều trị phù hợp. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tăng áp lực nội sọ và tránh uống rượu trong thời gian điều trị.

Lưu ý đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Không nên dùng cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Không được khuyến cáo cho phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc do có nguy cơ gây chóng mặt, buồn ngủ.

Xử trí khi dùng quá liều

Triệu chứng quá liều bao gồm suy hô hấp (nhịp thở chậm, hô hấp Cheyne-Stokes, xanh tím), lơ mơ, hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và tử vong. Nếu xuất hiện các dấu hiệu trên, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế ngay lập tức để xử lý.

Quên liều

Không có thông tin cụ thể về xử lý quên liều trong tài liệu cung cấp. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu quên liều.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Terpin Hydrat

Không có thông tin chi tiết về dược động học của Terpin hydrat trong tài liệu cung cấp.

Codein phosphat

Dược động học: Codein được hấp thu hiệu quả qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1 giờ sau khi uống. Thuốc có khả năng liên kết yếu với protein huyết tương (khoảng 25%), qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ. Tại gan, codein trải qua quá trình chuyển hóa bằng cách khử methyl ở các vị trí O- và N-methyl, tạo ra morphin, norcodein cùng các chất chuyển hóa khác như normorphin và hydrocodon. Quá trình chuyển hóa này chịu tác động của enzyme CYP2D6 thuộc hệ cytochrom, và sự khác biệt trong tác dụng của enzyme này phụ thuộc vào yếu tố di truyền. Phần lớn codein và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua thận, dưới dạng liên hợp với acid glucuronic, và thời gian bán thải của thuốc là khoảng 3 giờ.

Dược lực học: Codein, còn có tên gọi là methylmorphin, là một dẫn xuất của phenathren. Chất này có tác dụng giảm ho tương tự morphin. Tuy nhiên, so với morphin, codein được hấp thu tốt hơn khi uống, ít gây táo bón và ít co thắt đường mật hơn. Ở liều điều trị, codein ít gây ức chế hô hấp (ít hơn 60% so với morphin) và mức độ gây nghiện cũng thấp hơn. Tác dụng giảm ho của codein là do tác động trực tiếp lên trung tâm gây ho tại hành não. Codein không đủ mạnh để kiểm soát các cơn ho nghiêm trọng, nhưng có hiệu quả trong việc giảm ho khan gây mất ngủ.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ