Betamethason 0,05% Vcp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Betamethason 0,05% VCP
Thông tin sản phẩm
Betamethason 0,05% VCP là kem bôi da chứa hoạt chất Betamethason, thuộc nhóm glucocorticoid có tác dụng mạnh.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Betamethason | 0,5mg/g |
Tá dược | Dầu parafin, cetostearyl alcol, cetyl alcol, acid stearic, vaselin, natri lauryl sulfat, propylen glycol, Kali sorbat, nước tinh khiết vừa đủ. |
Công dụng
Thuốc được chỉ định để điều trị các triệu chứng đỏ, ngứa trên da trong các trường hợp như:
- Chàm da
- Viêm da do ánh sáng
- Liken phẳng, liken hỗn hợp
- Bệnh sẩn cục
- Lupus ban đỏ hình đĩa
- Hoại tử da dạng mỡ
- Viêm da tróc vảy
- Vảy nến da đầu, vảy nến mảng bám mạn tính ở tay chân (trừ vảy nến mảng bán lan tỏa)
Chỉ định
Xem phần Công dụng
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Betamethason hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Mặt đỏ, mụn trứng cá, viêm da quanh miệng, quanh hậu môn và ngứa vùng sinh dục.
- Tổn thương da do lao, virus (Herpes, đậu mùa, thủy đậu).
- Nhiễm nấm, nhiễm khuẩn da (trừ khi phối hợp với thuốc kháng nấm, kháng khuẩn).
Tác dụng phụ
Có thể gặp các tác dụng phụ sau:
- Nóng rát, kích ứng da, ngứa, khô da
- Viêm nang lông, mụn trứng cá, phát ban, rậm lông
- Viêm da tiếp xúc, rôm sảy, rạn da
- Nhiễm trùng da thứ phát, giảm sắc tố da
- Sử dụng kéo dài có thể gây teo da, chảy máu dưới da (đặc biệt ở mặt), ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận (suy thượng thận thứ phát).
Lưu ý: Tần suất tác dụng phụ tăng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Tương tác thuốc
Mặc dù chưa có báo cáo đầy đủ, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Paracetamol (có thể tăng độc tính gan)
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng (có thể làm trầm trọng thêm rối loạn tâm thần)
- Thuốc điều trị tiểu đường (có thể làm tăng đường huyết)
- Glycoside digitalis (tăng nguy cơ loạn nhịp tim, độc tính digitalis)
- Phenobarbiton, Phenytoin, Rifampicin, ephedrin (có thể làm giảm tác dụng Betamethason)
- Estrogen (có thể tăng độc tính Betamethason)
- Thuốc chống đông coumarin (có thể thay đổi tác dụng chống đông)
- Thuốc chống viêm không steroid, rượu (tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa)
Dược lực học
Betamethason là glucocorticoid mạnh, ức chế viêm bằng cách tác động lên thụ thể glucocorticoid trên tế bào da và bạch cầu. Điều này làm giảm sản xuất các chất trung gian gây viêm (prostaglandin, leukotrien) và tăng sản xuất các chất chống viêm. Betamethason còn gây co mạch cục bộ, giảm viêm.
Dược động học
Hấp thu: Betamethason dipropionate hấp thu qua da, mức độ hấp thu tăng với kem dưỡng da và băng kín. Sự hấp thu cũng tăng trong trường hợp da bị viêm.
Phân bố: Chưa rõ có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan.
Thải trừ: Qua nước tiểu và một phần nhỏ qua mật.
Liều lượng và cách dùng
Thoa một lớp mỏng lên vùng da cần điều trị, 2 lần/ngày. Thời gian điều trị tối đa trên da mặt và da trẻ em là 5 ngày. Rửa tay sau khi thoa (trừ khi tay là vùng điều trị). Không băng kín khi dùng cho trẻ nhỏ.
Lưu ý thận trọng
- Hấp thu toàn thân tăng khi bôi thuốc trên diện rộng, vùng da nhiều nếp gấp hoặc băng kín.
- Không dùng kéo dài, không dùng cho mắt và niêm mạc. Ngừng thuốc nếu kích ứng.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh vảy nến (nguy cơ tái phát, mụn mủ, độc tính toàn thân).
- Có thể gây ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ nhỏ (nguy cơ tác dụng phụ toàn thân tăng).
- Không dùng nếu có nhiễm nấm, nhiễm khuẩn toàn thân hoặc cấp tính (trừ khi có điều trị phù hợp).
- Thận trọng khi dùng cho người lao hoặc nghi ngờ lao.
Xử lý quá liều
Chưa ghi nhận trường hợp quá liều tại chỗ. Quá liều kéo dài có thể gây ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận và các tác dụng phụ toàn thân (giữ natri, giữ nước, tăng cân, loãng xương, tăng đường huyết, giảm tái tạo mô, nhiễm khuẩn, suy thượng thận, rối loạn tâm thần, nhược cơ). Theo dõi điện giải đồ và nước tiểu, bù điện giải nếu cần, ngừng thuốc từ từ nếu có nhiễm độc gan.
Quên liều
Thoa thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
Thông tin thêm về Betamethason
Ưu điểm: Betamethason là dạng hoạt động mạnh nhất trong nhóm betamethason, ít gây tác dụng phụ nghiêm trọng hơn so với dùng đường uống. Nó giúp bình thường hóa sự biệt hóa biểu bì và giảm tăng sinh biểu bì. Dạng kem dễ tán đều, không gây cảm giác khó chịu.
Nhược điểm: Có thể gây teo da, kích ứng da, hiệu quả tùy thuộc cơ địa.
Thông tin nhà sản xuất
SĐK: VD-29901-18
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 15g
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này