Franilax (Hộp 30 ViêN)

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28458-17
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Video

Franilax (Hộp 30 Viên)

Thông tin sản phẩm Franilax (Hộp 30 viên)
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Nhóm thuốc Thuốc lợi tiểu

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Franilax chứa:

  • Spironolacton: 50mg
  • Furosemid: 20mg
  • Tá dược vừa đủ

Thông tin chi tiết thành phần:

Spironolacton: Là một corticoid, có cấu trúc tương tự Aldosteron. Nó là chất đối kháng thụ thể Mineralocorticoid, ức chế cạnh tranh Aldosteron, làm tăng bài tiết nước và Natri chủ yếu ở ống lượn xa. Spironolacton không được sử dụng trong gây bài tiết niệu nhanh vì tác dụng khá chậm (2-3 ngày để đạt tác dụng tối đa). Là một Lactone steroid quan trọng trong lâm sàng, có khả năng hạ cả huyết áp tâm thu và tâm trương, đạt tác dụng tối đa sau 2 tuần điều trị. Chỉ định cho trường hợp tăng Aldosteron tiên phát và thứ phát (phù do xơ gan, suy tim sung huyết kéo dài, hội chứng thận hư...). Tác dụng lợi tiểu được tăng lên nếu phối hợp các thuốc lợi tiểu khác.

Furosemid: Thuộc nhóm lợi tiểu quai, tác động lên nhánh lên của quai Henle. Ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl-, gây tăng thải trừ kali và nước. Làm giãn mạch thận, tăng dòng máu qua thận, tăng độ lọc cầu thận. Gây giảm ứ máu ở phổi, giãn tĩnh mạch, hạ huyết áp mức độ nhẹ.

Công dụng - Chỉ định

Franilax được chỉ định để điều trị:

  • Phù, cổ trướng do tăng Aldosteron thứ phát (bao gồm xơ gan, suy tim sung huyết)
  • Phù, báng bụng do suy tim
  • Cao huyết áp thể nhẹ đến vừa (trong một số trường hợp)
  • Hội chứng thận hư (trong một số trường hợp)

Chống chỉ định

Không sử dụng Franilax cho những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
  • Trẻ em
  • Suy giảm thể tích tuần hoàn
  • Suy giảm đáng kể chức năng thận, suy thận cấp
  • Vô niệu
  • Tăng kali máu
  • Hạ kali máu nặng
  • Bệnh Addison

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Franilax:

  • Thường gặp: Mất cân bằng nước và điện giải (đau đầu, hoa mắt, tụt huyết áp, khô miệng, chuột rút, tiểu ít, loạn nhịp tim, rối loạn tiêu hóa), tăng kali máu, rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú (nữ hóa)
  • Ít gặp: Giảm dung nạp Glucose, tăng acid uric huyết, bệnh gout, tăng triglycerid huyết thanh, tăng đường máu, rối loạn thị giác, điếc, khô miệng, khát nước, rối loạn nhu động ruột, yếu cơ, chuột rút, loạn nhịp tim, tăng creatinin huyết thanh.
  • Hiếm gặp: Dị cảm, lú lẫn, viêm mạch, viêm tụy cấp, suy thận cấp, suy tủy xương, Eczema, quá mẫn, liệt phần dưới các chi.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Franilax có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Muối kali, thuốc giảm thải trừ kali, NSAID, thuốc phong bế hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron: Có thể gây tăng kali máu.
  • Cyclosporin: Có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.
  • Salicylate (liều cao): Có thể gây ngộ độc Salicylate.
  • Thuốc gây mê: Làm giảm đáp ứng thành mạch đối với Norepinephrine.
  • Cephaloridine: Có thể tăng độc tính trên thận.

Lưu ý: Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, hoặc thảo dược bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Dược lực học & Dược động học

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu Gemini hoặc các tài liệu y khoa khác)

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: 1-4 viên/ngày, tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh. Thuốc đạt tác dụng tối đa sau vài ngày sử dụng. Uống nguyên viên với nước, tốt nhất là vào buổi sáng và trưa. Không nên dùng vào buổi tối để tránh tăng tần suất đi tiểu đêm.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng khi sử dụng Franilax cho các trường hợp:

  • Rối loạn chức năng gan (nguy cơ hôn mê gan)
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin
  • Phì đại tuyến tiền liệt, tiểu khó (nguy cơ bí tiểu cấp)
  • Giảm chức năng tuyến cận giáp (có thể bị co cứng cơ do giảm calci máu)

Franilax có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt là trong giai đoạn đầu điều trị.

Xử trí quá liều

Biểu hiện: Mất nước và điện giải. Xử trí: Bù nước và điện giải. Có thể rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt tính.

Quên liều

(Thông tin này cần được bổ sung)

Thông tin sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Furosemid, Spironolacton và chất chuyển hóa của nó qua được hàng rào nhau thai. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và theo dõi thai nhi chặt chẽ.

Phụ nữ cho con bú: Furosemid và Spironolacton được tìm thấy trong sữa mẹ. Cần cân nhắc kỹ khi sử dụng.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ