Fascapin 20
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Fascapin 20
Thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nifedipine | 20mg |
Tá dược | Avicel, Lactose, PVP 30, Magnesi stearat, aerosil (vừa đủ 1 viên) |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng
Nifedipine là chất ức chế kênh calci kiểm soát điện thế loại L, làm giảm huyết áp và tăng cung cấp oxy cho tim. Thời gian tác dụng của nifedipin phóng thích tức thì cần dùng liều 3 lần mỗi ngày. Liều lượng Nifedipin nói chung là 10-120mg mỗi ngày. Bệnh nhân nên được tư vấn về nguy cơ hạ huyết áp quá mức, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim.
Nifedipine được hấp thu gần như hoàn toàn trong đường tiêu hóa nhưng có khả dụng sinh học 45-68%, một phần do chuyển hóa lần đầu. Nifedipine được tìm thấy 60-80% trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa hòa tan trong nước không có hoạt tính, và phần còn lại được thải trừ qua phân dưới dạng chất chuyển hóa.
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt là đau thắt ngực có gây co mạch như đau thắt ngực Prinzmetal.
- Điều trị hội chứng Raynaud.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Sử dụng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ:
- Đau thắt ngực: Uống ½ viên/lần x 3 lần/ngày.
- Đau thắt ngực Prinzmetal: Uống ½ viên/lần x 4 lần/ngày (bao gồm một lần uống trước khi đi ngủ).
- Cao huyết áp: Uống ½ viên/lần x 1-2 lần/ngày.
- Hội chứng Raynaud: Uống ½ viên/lần x 3 lần/ngày.
Không được uống tối đa 60mg/ngày. Khoảng cách dùng là 12 giờ, tối thiểu 4 giờ.
Để điều trị ổn định cơn đau thắt ngực và cao huyết áp nên dùng dạng thuốc tác dụng kéo dài.
Cách dùng
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Uống thuốc nguyên viên, không nhai nát hoặc bẻ vỡ viên thuốc. Nên nuốt với nước.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhồi máu cơ tim.
- Đau thắt ngực không ổn định hoặc cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mãn tính.
- Hẹp động mạch chủ.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường xảy ra trong giai đoạn đầu sử dụng và giảm dần sau vài tuần điều trị hoặc giảm liều.
Thường gặp (ADR ≥ 1/100):
- Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt
- Tuần hoàn: Đánh trống ngực, tim đập nhanh
- Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy hoặc táo bón
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100):
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực
- Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
Xem chi tiết trong phần tài liệu tham khảo.
Tương tác thuốc
Fascapin 20 có thể gây tương tác với một số thuốc sau (xem chi tiết trong phần tài liệu tham khảo):
- Thuốc kháng histamin (Cimetidin)
- Thuốc chẹn beta giao cảm
- Phenytoin
- Digoxin, Diltiazem
- Quinidin
- Aspirin hoặc Ticlopidin
- Rifampicin
- Thuốc NSAIDs
- Rượu, nước ép bưởi
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh suy tim hoặc suy thận.
- Bệnh nhân có tổn thương gan hoặc đái tháo đường cần giảm liều.
- Nếu trong quá trình điều trị thấy cơn đau thắt ngực nặng lên hoặc cơn đau do thiếu máu cục bộ thì nên ngừng sử dụng thuốc.
- Thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Fascapin 20 có thể ức chế chuyển dạ đẻ.
- Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Bảo quản
Lưu trữ thuốc tại nơi khô thoáng, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Nifedipine
(Cần bổ sung thông tin chi tiết hơn về dược lực học và dược động học của Nifedipine từ nguồn tài liệu đáng tin cậy.)
Xử trí quá liều, quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy như hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất)
Nhà sản xuất
(Thông tin nhà sản xuất và số đăng ký thuốc cần được bổ sung)
Tham khảo
(Thêm các nguồn tham khảo đã sử dụng vào đây)
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này