Eufaclor 125

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20175-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
125
Dạng bào chế:
Bột pha hỗn dịch uống
Quy cách:
Hộp 12 gói x 2,5 gam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi

Video

Eufaclor 125

Thông tin sản phẩm

Eufaclor 125 là thuốc kháng sinh dạng bột pha hỗn dịch uống, chứa hoạt chất Cefaclor 125mg/gói 2,5g. Thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ II, có tác dụng diệt khuẩn phổ rộng trên vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefaclor (dạng Cefaclor monohydrat) 125mg/gói 2,5g
Tá dược vừa đủ 1 gói 2,5g

Công dụng - Chỉ định

Eufaclor 125 được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefaclor, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm phế quản, viêm phổi, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng): Đặc biệt hiệu quả sau khi các kháng sinh thông thường không đáp ứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do Staphylococcus aureusStreptococcus pyogenes nhạy cảm.

Lưu ý: Đối với viêm họng cấp do Streptococcus tan máu beta nhóm A, Penicillin V là thuốc được lựa chọn đầu tiên để phòng ngừa bệnh thấp tim.

Chống chỉ định

Không sử dụng Eufaclor 125 nếu bạn:

  • Dị ứng với Cefaclor, các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Có tiền sử dị ứng với Penicillin (có thể có phản ứng chéo mặc dù ít gặp).

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra ở khoảng 4% người dùng, chủ yếu là nhẹ và thoáng qua:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100) Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh, xét nghiệm nước tiểu bất thường, động kinh, kích động, đau đầu, bồn chồn, ngủ gà, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, đau khớp.

Tương tác thuốc

  • Warfarin: Cefaclor có thể làm tăng thời gian prothrombin, tăng nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin và điều chỉnh liều Warfarin nếu cần.
  • Probenecid: Làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
  • Aminoglycosid và thuốc lợi tiểu Furosemid: Có thể tăng độc tính thận khi dùng đồng thời với Cefaclor.

Dược lực học

Cefaclor là kháng sinh cephalosporin thế hệ II bán tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Dược động học

Cefaclor hấp thu tốt nhất khi uống lúc đói. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 30-60 phút. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh khoảng 50-75%. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nửa đời thải trừ khoảng 30-60 phút, kéo dài hơn ở người suy thận. Đào thải chủ yếu qua thận (khoảng 85% liều dùng).

Liều dùng

Người lớn: Liều thông thường là 2 gói x 3 lần/ngày. Liều có thể tăng lên tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn. Liều tối đa 36 gói/ngày.

Trẻ em: 20-40mg/kg/ngày, chia 2-3 lần. Viêm tai giữa: 40mg/kg/ngày, chia 2-3 lần, không quá 8 gói/ngày. Không dùng cho trẻ dưới 1 tháng tuổi.

Suy thận: Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin.

Người cao tuổi: Liều dùng như người lớn.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng ở người bệnh có tiền sử dị ứng với Cefaclor, Penicillin hoặc các Cephalosporin khác.
  • Sử dụng kéo dài có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
  • Thận trọng ở người suy thận nặng.
  • Theo dõi chức năng thận khi dùng phối hợp với các kháng sinh có độc tính thận hoặc thuốc lợi tiểu.
  • Test Coombs có thể dương tính giả.
  • Có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm Glucose niệu bằng phương pháp khử.
  • Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Xử trí: Không cần rửa dạ dày trừ trường hợp dùng quá liều gấp 5 lần liều điều trị. Đảm bảo hô hấp, truyền dịch nếu cần, có thể dùng than hoạt.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Cefaclor

Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn gây bệnh.

Ưu điểm của Eufaclor 125

  • Hiệu quả điều trị cao.
  • Khả năng dung nạp tốt.
  • Tác dụng phụ ít gặp.
  • Giá cả hợp lý.
  • Dạng bào chế dễ sử dụng.

Nhược điểm của Eufaclor 125

  • Sử dụng lâu dài có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
  • Tăng nguy cơ nhiễm nấm Candida và viêm âm đạo.
  • Ít trường hợp ghi nhận phản ứng dị ứng nghiêm trọng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ