Efexor Xr 75
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Efexor XR 75mg
Thành phần: Mỗi viên nang Efexor XR 75mg chứa 75mg Venlafaxine và các tá dược khác. Dạng bào chế: Viên nang giải phóng kéo dài.
Công dụng và Chỉ định
Tác dụng: Venlafaxine và các chất chuyển hóa hoạt tính của nó là chất ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine mạnh. Nó cũng ức chế tái hấp thu Dopamin. Tác dụng chống trầm cảm là do tác động lên hoạt động dẫn truyền thần kinh ở hệ thần kinh trung ương. Venlafaxine và các chất chuyển hóa của nó không có ái lực với receptor muscarinic, histaminergic hoặc alpha1-adrenergic in vitro. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng trên loài gặm nhấm, Venlafaxine cho thấy tác dụng chống trầm cảm và giải lo âu, gia tăng khả năng nhận thức. Ít nhất 92% Venlafaxine được hấp thu sau khi uống liều đơn giải phóng trung bình. Sinh khả dụng tuyệt đối từ 40% đến 45% do chuyển hóa trước khi vào tuần hoàn chung.
Chỉ định:
- Ngăn ngừa trầm cảm tái phát và tái diễn.
- Điều trị rối loạn lo âu toàn thể.
- Điều trị rối loạn trầm cảm chủ yếu.
- Rối loạn lo âu xã hội.
- Rối loạn hoảng loạn.
Liều dùng và Cách dùng
Liều dùng: Liều dùng được hiệu chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Bác sĩ sẽ quyết định liều lượng phù hợp. Việc tăng liều được thực hiện sau khoảng 2 tuần hoặc hơn, nhưng khoảng cách tăng liều không bao giờ dưới 4 ngày. Xem bảng dưới đây để tham khảo liều dùng gợi ý:
Đối tượng | Liều lượng sử dụng |
---|---|
Rối loạn trầm cảm chủ yếu Rối loạn lo âu toàn thể |
Liều khởi đầu: 1 viên/ngày Hiệu chỉnh tối đa: 3 viên/ngày |
Rối loạn lo âu xã hội | 1 viên/ngày (không có bằng chứng tăng liều làm tăng hiệu quả) |
Rối loạn hoảng loạn | Liều ban đầu: ½ viên/ngày x 7 ngày, sau đó tăng lên 1 viên/ngày. Hiệu chỉnh tối đa lên 3 viên/ngày nếu cần. |
Người cao tuổi | Không cần hiệu chỉnh liều |
Suy thận, suy gan | Hiệu chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ |
Cách dùng: Nuốt trọn viên nang với nước. Nên dùng cùng với thức ăn và vào cùng một thời điểm trong ngày. Có thể mở nang và rắc thuốc vào một thìa nước sốt táo, sau đó nuốt và uống thêm nước.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng đồng thời với thuốc ức chế MAO. Ít nhất 14 ngày sau khi ngừng thuốc ức chế MAO mới được dùng Venlafaxine.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm: suy nhược, mệt mỏi, ớn lạnh, chán ăn, táo bón, buồn nôn, hạ áp, ngất, rung tâm thất, nhịp nhanh thất, xuất huyết dưới da, xuất huyết tiêu hóa, rối loạn hệ tạo máu, giảm tiểu cầu, tiêu cơ vân, đau đầu, tăng cholesterol máu, khó thở, hay ngáp…
Tương tác thuốc
Tương tác | Hệ quả/Khuyến cáo |
---|---|
Venlafaxine - MAOI | Nguy cơ run, rung giật cơ, nôn, buồn nôn, hội chứng an thần kinh, tử vong, co giật, tăng thân nhiệt... |
Venlafaxine - Thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương | Cần thận trọng, chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn. |
Venlafaxine - Thuốc ảnh hưởng đến hệ dẫn truyền thần kinh Serotonergic | Có thể gây hội chứng Serotonin |
Venlafaxine - Thuốc chống loạn thần và kháng sinh | Có thể kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất |
Venlafaxine - Indinavir | Giảm AUC của Indinavir 28% và Cmax 36% |
Venlafaxine - Ethanol | Không nên sử dụng Ethanol |
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi sát bệnh nhân để phát hiện dấu hiệu hưng phấn, quá khích, tự tử hoặc bệnh cảnh lâm sàng xấu đi.
- Nguy cơ gãy xương có thể tăng lên ở những bệnh nhân dùng Venlafaxine.
- Hiệu quả trên bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được xác định rõ.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ảnh hưởng đến hệ dẫn truyền thần kinh liên quan đến serotonin và/hoặc dopamin.
- Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân bị tăng nhãn áp hoặc nguy cơ glôcôm góc đóng cấp tính.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử co giật, nguy cơ xuất huyết, tiềm ẩn hạ natri máu.
- Giảm dần liều khi ngừng thuốc.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Các dấu hiệu quá liều bao gồm: tim đập nhanh, thay đổi ý thức (từ buồn ngủ đến hôn mê), giãn đồng tử, co giật, nôn. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi nhịp tim và sinh hiệu quan trọng. Có thể rửa dạ dày và dùng than hoạt.
Quên liều
Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra nếu gần thời gian uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin về Venlafaxine
Venlafaxine là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrine (SNRI). Nó hoạt động bằng cách tăng cường hoạt động của serotonin và norepinephrine trong não, hai chất dẫn truyền thần kinh đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh tâm trạng và cảm xúc. Venlafaxine được sử dụng rộng rãi trong điều trị các rối loạn tâm trạng như trầm cảm và lo âu.
Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm:
- Dạng uống dễ sử dụng.
- Hiệu quả tốt trong điều trị rối loạn tâm thần.
- Chỉ cần dùng 1 lần/ngày.
- Nguồn gốc rõ ràng, uy tín.
Nhược điểm:
- Thận trọng khi dùng trên người có nguy cơ gãy xương.
- Hiệu quả trên bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được xác định rõ.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này