Dysteki 2G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23498-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
2g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi

Video

Dysteki 2g

Thuốc Dysteki 2g chứa hoạt chất chính là Cefmetazol, một kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn, nhạy cảm với nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây bệnh.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefmetazol (dưới dạng Cefmetazol natri) 2g
Tá dược vừa đủ 1 lọ

Dạng bào chế: Bột pha tiêm

Chỉ định

Thuốc tiêm Dysteki được chỉ định để điều trị các trường hợp:

  • Viêm đường hô hấp dưới
  • Nhiễm trùng ổ bụng
  • Viêm vùng chậu
  • Nhiễm trùng hệ tiết niệu
  • Bệnh lậu
  • Nhiễm trùng da và tổ chức mô mềm
  • Dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật

Liều dùng và cách dùng

Cách dùng

Tiêm tĩnh mạch: Mỗi lọ Cefmetazol 1g được pha trong 10ml nước cất pha tiêm, tiêm tĩnh mạch chậm với thời gian 3-5 phút. Có thể pha loãng thuốc với dextrose 5%, NaCl 0.9%, Ringer lactat để có nồng độ phù hợp (1-20mg/ml), dùng để tiêm truyền trong vòng 10-60 phút. Sử dụng kim tiêm nhỏ cho các tĩnh mạch lớn để giảm nguy cơ viêm tĩnh mạch.

Tiêm bắp: Pha loãng thuốc trong vừa đủ 3.7ml nước cất pha tiêm.

Dung dịch sau khi pha có khả năng ổn định trong 1 ngày ở nhiệt độ phòng.

Liều dùng

Người lớn: Liều thông thường là 1/4 - 1/2 lọ, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 12 giờ. Với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều lên tới 1.5 - 2 lọ/ngày, chia đều thành các liều cách nhau 6-8 giờ.

Suy thận: Giảm liều và điều chỉnh khoảng cách giữa các liều dùng tùy thuộc vào mức độ suy thận (nhẹ: mỗi 12 giờ; trung bình: mỗi 16 giờ; nặng: mỗi 24 giờ). Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: liều dùng nên cách nhau tối thiểu 48 giờ sau khi chạy thận.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với cefmetazol, bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc có tiền sử phản vệ với penicillin.

Tác dụng phụ

Tiêu hóa: tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đầy bụng, khó tiêu

Thần kinh trung ương: đau đầu, sốt cao, chóng mặt

Da: mẩn ngứa, phát ban

Tiết niệu - sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, nhiễm khuẩn âm đạo

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Probenecid: tăng nồng độ Cefmetazol trong máu do giảm độ thanh thải của thuốc tại thận.
  • Cefmetazol + nhóm aminoglycosid: tăng nguy cơ nhiễm độc thận.
  • Cefmetazol + các thuốc tan huyết khối: cần lưu ý nguy cơ xuất huyết.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi dùng Cefmetazol cho người bị suy thận, bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh về tiêu hóa, viêm đại tràng, người dị ứng với các kháng sinh penicillin. Cefmetazol có thể gây giảm thời gian prothrombin máu và tăng nguy cơ xuất huyết. Không sử dụng rượu và đồ uống có cồn trong 24 giờ kể từ khi tiêm thuốc do nguy cơ gặp phải phản ứng giống Disulfiram (hội chứng Antabuse).

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Độ an toàn của Cefmetazol cho phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh dưới ba tháng tuổi chưa được xác định. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Cefmetazol được bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, không cho trẻ bú mẹ khi đang điều trị trừ khi có sự chỉ định từ bác sĩ.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Xử trí khi quá liều

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: khó thở, co giật. Nếu xuất hiện các triệu chứng nghi là quá liều Cefmetazol, ngừng sử dụng ngay lập tức và đưa bệnh nhân đến bệnh viện để cấp cứu. Thẩm phân máu có thể loại bỏ một phần Cefmetazol gây độc trong máu.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.

Dược lực học

Cefmetazol là một cephamycin kháng khuẩn, thường được xếp vào cùng nhóm với các cephalosporin thế hệ thứ hai, diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào của tác nhân gây bệnh. Phổ tác dụng của Cefmetazol tương tự với cefoxitin, có hiệu quả đối với nhiều chủng Gram âm và Gram dương hiếu khí và kỵ khí. Các chủng nhạy cảm bao gồm: Escherichia coli, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae, Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Proteus vulgaris, Haemophilus influenzaeBacteroides Fragilis.

Dược động học

Cefmetazol natri được dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau 6 giờ đối với tiêm tĩnh mạch chậm. 65-85% liều Cefmetazol liên kết với protein huyết tương, phân phối rộng rãi trong các mô và dịch cơ quan, trong đó nồng độ được tìm thấy trong mật. Cefmetazol bài xuất với nồng độ thấp trong sữa mẹ. Thời gian bán thải trong huyết tương của Cefmetazol là 1.1 - 1.5 giờ ở người bình thường, kéo dài hơn đối với người mắc bệnh thận. Hầu hết Cefmetazol được bài tiết dưới dạng không đổi theo nước tiểu, khoảng 85% liều nạp được thu hồi sau 12 giờ kể từ khi tiếp thuốc và một phần được đào thải ở ống lượn gần. Thẩm phân máu có thể khiến một phần Cefmetazol đào thải ra ngoài.

Ưu điểm

Cefmetazol là thuốc kháng sinh được dùng trong nhiều bệnh lý nhiễm trùng. Đường tiêm giúp thuốc cho tác dụng diệt khuẩn nhanh chóng và tập trung tại vị trí cần tác dụng, hạn chế tác dụng phụ toàn thân cũng như sự phát triển của các chủng không nhạy cảm. Cefmetazole có khả năng dung nạp tốt, độ an toàn cao, các tác dụng phụ hiếm khi nghiêm trọng. Cefmetazole natri là một loại kháng sinh cephamycin bán tổng hợp, với phổ hoạt động rộng, hiệu quả trên cả vi khuẩn Gram dương, Gram âm và vi khuẩn kỵ khí. Thuốc có chất lượng cao nhờ dây chuyền sản xuất được đầu tư theo tiêu chuẩn quốc tế, các nguyên liệu và thành phẩm đều được kiểm tra nghiêm ngặt.

Cefmetazole có thể là một lựa chọn hữu ích để điều trị Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI) do Enterobacteriaceae sản xuất beta-lactamase phổ rộng.

Nhược điểm

Việc pha thuốc và tiêm thuốc cần được thực hiện bởi các chuyên viên y tế có chuyên môn, không tự ý sử dụng tại nhà. Hiệu quả kháng khuẩn của Cefmetazole yếu hơn so với các thuốc cephalosporin thế hệ II khác.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ