Duhemos 500
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Duhemos 500
Thuộc nhóm: Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid Tranexamic | 500 mg |
Tá dược | Tinh bột ngô, Povidon K30, natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Acid Stearic,... |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng
Duhemos 500 được chỉ định ngắn hạn trong điều trị tình trạng chảy máu do tiêu fibrin hay fibrinogen. Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:
- Xuất huyết bất thường gây ra do tiêu fibrin: rong kinh, chảy máu cam, sau phẫu thuật tuyến tiền liệt,...
- Phù mạch di truyền
- Dự phòng xuất huyết khi nhổ răng ở người có cơ địa ưa chảy máu.
Chỉ định
Xem phần "Công dụng".
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, kể cả tá dược.
- Suy thận nặng.
- Tiền sử huyết khối hoặc nguy cơ cao huyết khối.
- Tiền sử co giật.
- Xuất huyết dưới nhện.
- Rối loạn thị giác kiểu loạn sắc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp:
- Nôn
- Buồn nôn
- Tiêu chảy
Các tác dụng phụ hiếm gặp:
- Sốc phản vệ
- Tắc nghẽn mạch do huyết khối
- Rối loạn thị giác kiểu loạn sắc
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Thuốc tránh thai đường uống | Tăng nguy cơ huyết khối |
Phức hợp yếu tố IX hoặc các thuốc cùng tác dụng | Tăng tác dụng khi dùng phối hợp |
Thuốc hoạt hóa plasminogen | Giảm tác dụng của Duhemos 500 |
Tretionin | Gia tăng nguy cơ tạo thành huyết khối |
Dược lực học
Acid tranexamic là một dẫn xuất tổng hợp của Lysine, có tác dụng chống tiêu sợi tơ huyết. Cơ chế tác dụng là ức chế thuận nghịch sự kích hoạt Plasminogen, qua đó hạn chế sự phân hủy fibrin và ổn định cục máu đông.
Dược động học
- Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: Khoảng 3 giờ
- Sinh khả dụng: 30% - 50%
- Thải trừ: Chủ yếu qua thận (khoảng 95% dưới dạng không đổi).
- Qua nhau thai và phân bố vào màng hoạt dịch.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Tham khảo bảng liều dùng dưới đây. Luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tình trạng bệnh | Liều lượng |
---|---|
Tiêu fibrin cục bộ | 15-25 mg/kg thể trọng x 2-3 lần/ngày |
Phẫu thuật tuyến tiền liệt | Tiêm Acid Tranexamic trước, sau đó 2 viên/lần x 3-4 lần/ngày |
Rong kinh | 2 viên/lần x 3 lần/ngày (tối đa 4 ngày) |
Chảy máu cam | 2 viên/lần x 3 lần/ngày (7 ngày) |
Phẫu thuật cắt bỏ tử cung | 3 viên/lần x 3 lần/ngày |
Chảy máu do chấn thương mắt | 2-3 viên/lần x 3 lần/ngày |
Nhổ răng | 2-3 viên/lần x 3 lần/ngày |
Phù mạch di truyền | 2-3 viên/lần x 3 lần/ngày (vài ngày) |
Trẻ em | 20 mg/kg/ngày (liều dùng cần được điều chỉnh theo độ tuổi, kinh nghiệm sử dụng hạn chế) |
Người cao tuổi (trừ khi suy thận) | Liều dùng như người bình thường |
Suy thận (theo độ thanh thải Creatinin) | Xem hướng dẫn sử dụng chi tiết |
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, không nhai, nghiền hoặc bẻ viên.
Lưu ý thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tiểu ra máu do thận.
- Đánh giá mắt, chức năng thị lực và gan định kỳ khi dùng thuốc dài ngày.
- Cẩn thận khi dùng cho nữ giới kinh nguyệt không đều.
- Thận trọng khi dùng chung với thuốc tránh thai đường uống (tăng nguy cơ huyết khối).
- Thận trọng với người có tiền sử hoặc người thân có tiền sử nghẽn mạch.
- Tránh dùng cho người bị đông máu nội mạch rải rác.
- Ngừng thuốc nếu có rối loạn thị giác.
- Chưa có kinh nghiệm sử dụng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thai kỳ: Thuốc có thể qua nhau thai, nhưng chưa có bằng chứng gây quái thai. Cần thận trọng khi sử dụng.
Cho con bú: Hoạt chất có thể tiết vào sữa mẹ (khoảng 1% nồng độ trong máu mẹ). Tránh dùng thuốc khi cho con bú.
Quá liều và xử trí
Chưa có báo cáo về quá liều Acid Tranexamic. Triệu chứng có thể gặp: nôn, buồn nôn, hạ huyết áp, huyết khối. Xử trí: than hoạt, rửa dạ dày, gây nôn, bù dịch.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin về Acid Tranexamic
Acid Tranexamic là một chất ức chế fibrinolysis, nghĩa là nó ngăn chặn sự phân hủy cục máu đông. Điều này giúp kiểm soát chảy máu. Acid Tranexamic có hiệu quả hơn Acid Aminocaproic khoảng 10 lần.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này