Detracyl 500

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31626-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long

Video

Detracyl 500

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc Detracyl 500
Thành phần
  • Hoạt chất: Mephenesin 500mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Số đăng ký (SĐK) VD-31626-19
Nhà sản xuất Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long
Đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên

Công dụng

Detracyl 500 được sử dụng để điều trị đau do co cứng cơ, bao gồm:

  • Thoái hóa đốt sống
  • Rối loạn tư thế cột sống
  • Vẹo cổ
  • Đau lưng, đau thắt lưng

Chỉ định

Điều trị đau do co cứng cơ.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với hoạt chất mephenesin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Rối loạn quá trình chuyển hóa porphyrin.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase nặng, kém hấp thu glucose-galactose (do thuốc chứa lactose).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Mephenesin:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Mệt mỏi, buồn ngủ, khó thở, mất điều hòa vận động, yếu cơ
Ít gặp Đau khớp, đau mình mẩy, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, bực bội, nổi mẩn, ăn không ngon, nôn, ảo giác, kích động
Hiếm gặp Dị ứng, sốc phản vệ, ngủ gà, ban da, co giật, bụng co cứng, run rẩy

Tương tác thuốc

Các thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương và rượu có thể làm tăng tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của mephenesin khi dùng cùng.

Dược lực học

Mephenesin là một thuốc giãn cơ tác dụng lên hệ thần kinh trung ương. Nó giúp giảm co thắt cơ bằng cách kéo dài thời gian trơ trung bình của cơ xương bị kích thích trực tiếp hoặc gián tiếp. Tuy nhiên, thời gian duy trì tác dụng ngắn khiến lợi ích lâm sàng của thuốc bị hạn chế.

Dược động học

  • Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố rộng khắp các mô cơ thể.
  • Đạt nồng độ cao trong máu chưa đến 1 giờ sau khi uống.
  • Chuyển hóa chủ yếu ở gan.
  • Thời gian bán thải (T1/2): khoảng 45 phút.
  • Thải trừ qua nước tiểu ở dạng chuyển hóa (chủ yếu) và ở dạng chưa biến đổi (một phần).

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.

Cách dùng

Uống thuốc với nước.

Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử dị ứng, hen phế quản, dị ứng thuốc (nhất là aspirin), bệnh đường hô hấp, yếu cơ, tiền sử nghiện thuốc, suy chức năng gan thận.
  • Các tác dụng không mong muốn có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có đủ dữ liệu về an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Không nên dùng thuốc cho đối tượng này.
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây buồn ngủ, giảm khả năng phối hợp động tác. Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng quá liều:

Giảm trương lực cơ, rối loạn thị giác, hạ huyết áp, ngủ gà, ảo giác, liệt hô hấp, mất phối hợp động tác, hôn mê, co giật ở trẻ em, xúc động mạnh và lú lẫn ở người lớn tuổi.

Xử trí:

Theo dõi mạch đập, chức năng hô hấp, huyết áp. Gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng, hỗ trợ chung hoặc đưa đến trung tâm y tế để hồi sức cấp cứu (thông khí, truyền dịch, thuốc điều trị ức chế hệ thần kinh trung ương nếu cần). Nếu bệnh nhân đã mất ý thức, tiến hành hô hấp nhân tạo và đưa đến cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Nếu quên liều, uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình.

Thông tin thêm về Mephenesin

Mephenesin là một thuốc giãn cơ trung ương, tác động trực tiếp lên các sợi cơ, làm kéo dài thời gian trơ trung bình của cơ xương bị kích thích trực tiếp hoặc gián tiếp. Nó có tác dụng giảm co thắt cơ tương tự như Methocarbamol. Tuy nhiên, một số báo cáo cho thấy nguy cơ các triệu chứng cai thuốc, bao gồm run, lo lắng và hung hăng khi ngừng sử dụng.

Ưu điểm của Detracyl 500

  • Hấp thu nhanh, phân bố rộng, thời gian đạt nồng độ tối đa chưa đến 1 giờ.
  • Dạng viên nén bao phim dễ sử dụng.
  • Sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long với công nghệ sản xuất hiện đại.

Nhược điểm của Detracyl 500

  • Thời gian tác dụng ngắn.
  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng cho phụ nữ có thai.
  • Có thể gây ra các triệu chứng cai thuốc khi ngừng sử dụng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ