Demencur 100
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Demencur 100
Thông tin sản phẩm
Tên thuốc | Demencur 100 |
---|---|
Thành phần | Mỗi viên chứa Pregabalin 100mg và tá dược vừa đủ. |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Số đăng ký | VD-35550-22 |
Nhà sản xuất | Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi |
Đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Công dụng
Demencur 100 được chỉ định dùng cho người lớn để điều trị:
- Rối loạn lo âu lan tỏa: Giảm các triệu chứng lo âu và lo lắng.
- Đau thần kinh ngoại vi: Giảm đau do tổn thương dây thần kinh ngoại vi.
- Đau thần kinh trung ương: Giảm đau do tổn thương dây thần kinh trung ương.
- Động kinh cục bộ: Như một biện pháp hỗ trợ điều trị, giảm tần suất và cường độ cơn động kinh cục bộ ở người có hoặc không điều trị toàn diện.
Chỉ định
Xem phần Công dụng.
Chống chỉ định
Không sử dụng Demencur 100 nếu bạn:
- Mẫn cảm với Pregabalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Demencur 100, mức độ thường gặp khác nhau:
Hệ thống cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
---|---|---|---|---|---|
Thần kinh | Buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu | Mất cân bằng, mất phối hợp vận động, run, dị cảm, hay quên, suy nhược thần kinh, mất vị giác, tâm trạng bất ổn, giật rung cơ, chóng mặt tư thế, mất tập trung, giảm phản xạ, hiếu động quá mức, rối loạn ngôn ngữ, cảm bỏng rát, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, rối loạn vận động | Mất ngủ, cáu gắt, bồn chồn, kích động, ảo giác, tâm trạng lâng lâng, trầm cảm, hung hăng, hưng phấn, cơn hoảng loạn, giấc mơ bất thường, thiếu cực khoái, khó khăn khi tìm chữ, thờ ơ, mất nhân cách, tăng ham muốn tình dục, mất phản xạ có điều kiện, hôn mê, giảm trí nhớ, loạn cận ngôn, khó viết, co giật, giảm chức năng vận động, rối loạn khứu giác | ||
Tiêu hóa | Khô miệng, chướng bụng, đầy hơi | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, giảm vị giác, tăng tiết nước bọt, trào ngược dạ dày-thực quản, viêm tụy, cổ trướng, khó nuốt, sưng lưỡi | |||
Tim mạch | Nhịp tim nhanh, chậm nhịp thất | Suy tim sung huyết, block nhĩ thất mức độ I, nhịp nhanh thất, kéo dài khoảng QT | |||
Hô hấp | Viêm mũi, sung huyết mũi | Khó thở, khô mũi, chảy máu cam, ngáy ngủ, ho, nghẹn họng, phù phổi | |||
Da | Vã mồ hôi, ngứa, mề đay, ban dát sần | Mồ hôi lạnh, hội chứng Stevens-Johnson | |||
Mắt | Nhìn mờ | Nhìn đôi, giảm thị lực, tăng chảy nước mắt, kích thích mắt, suy nhược thị lực, rối loạn thị lực, đau mắt, giảm thị giác, sưng mắt, hoa mắt, thay đổi nhận thức chiều sâu, mất thị lực, chói, lác mắt, viêm giác mạc, giãn đồng tử, nhìn dao động thị giác, mất thị lực ngoại vi | |||
Thận - Tiết niệu | Tiểu khó, tiểu không tự chủ, bí tiểu, thiểu niệu, suy thận | ||||
Máu | Giảm bạch cầu đa nhân trung tính | ||||
Miễn dịch | Quá mẫn, phản ứng dị ứng, phù mạch | ||||
Chuyển hóa | Tăng cảm giác thèm ăn | Hạ đường huyết, chán ăn | |||
Cơ xương khớp | Đau lưng, khớp, chuột rút, đau chân tay, đau cổ, cơ, sưng khớp, cứng cơ, co giật cơ | Co thắt cổ tử cung, tiêu cơ vân | |||
Sinh sản | Giảm ham muốn tình dục | Rối loạn cương dương, đau bụng kinh, rối loạn chức năng tình dục, đau ngực, chậm xuất tinh, vú to, vô kinh, nữ hóa tuyến vú, tiết dịch tuyến vú | |||
Toàn thân | Mệt mỏi | Phù ngoại vi, cảm giác bất thường, bất thường dáng đi, phù, sốt, phù mặt, suy nhược, phù toàn thân, co thắt ngực, khát, đau, ớn lạnh | Cảm giác say rượu | ||
Xét nghiệm | Tăng cân, giảm số lượng tiểu cầu | Tăng Creatinin Phosphokinase máu, giảm Kali máu, tăng đường huyết, giảm cân, tăng creatinin máu |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là nghiêm trọng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Demencur 100 có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc tránh thai đường uống: Không ảnh hưởng đến dược động học của cả hai thuốc.
- Thuốc lo âu (như Lorazepam): Có thể làm tăng tác dụng của thuốc lo âu.
- Ethanol (rượu): Có thể làm tăng tác dụng của Pregabalin.
- Thuốc điều trị suy nhược thần kinh: Trong một số trường hợp có thể gây hôn mê hoặc suy hô hấp.
- Thuốc giảm đau nhóm opioid (như Oxycodon): Có thể làm nặng hơn các biểu hiện về chức năng vận động và suy giảm nhận thức.
Lưu ý: Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, thảo dược mà bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
Dược lực học
Pregabalin là một phối tử mạnh cho tiểu đơn vị alpha-2-delta của kênh canxi phụ thuộc điện thế trong hệ thần kinh trung ương. Cơ chế chính xác của tác dụng trị liệu của pregabalin vẫn chưa được làm sáng tỏ hoàn toàn, nhưng nó được cho là liên quan đến việc giảm giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh gây kích thích. Pregabalin có tác dụng chống co giật, giảm đau và an thần.
Dược động học
Pregabalin hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán hủy của pregabalin là khoảng 6,3 giờ ở người trưởng thành khỏe mạnh. Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bán hủy kéo dài hơn và cần điều chỉnh liều.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng Demencur 100 cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Liều thông thường là 1.5 - 6 viên/ngày, chia làm 2-3 lần uống. Liều dùng có thể được điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận và người cao tuổi.
Liều dùng cho các chỉ định cụ thể:
Động kinh:
- Liều ban đầu: ½ viên x 3 lần/ngày.
- Tăng liều: có thể tăng 3 viên/ngày sau 1 tuần, tối đa 6 viên/ngày sau 1 tuần.
Đau thần kinh:
- Liều ban đầu: ½ viên x 3 lần/ngày.
- Tăng liều: có thể tăng 3 viên/ngày sau 3-7 ngày, tối đa 6 viên/ngày sau 1 tuần.
Rối loạn lo âu lan tỏa:
- Liều ban đầu: 1.5 viên/ngày.
- Tăng liều: có thể tăng 3 viên/ngày sau 1 tuần, 1 tuần sau đó có thể tăng lên 4,5 viên/ngày, tối đa 6 viên/ngày sau 1 tuần.
Người suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin. Xem bảng chi tiết liều dùng cho người suy thận trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Người cao tuổi: Nên giảm liều.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Người đái tháo đường: Thuốc có thể gây tăng cân, cần theo dõi đường huyết.
- Người suy thận: Cần thận trọng và điều chỉnh liều.
- Khả năng nhìn: Pregabalin có thể gây nhìn mờ, mất thị lực. Ngừng thuốc nếu gặp tình trạng này.
- Triệu chứng ngừng thuốc: Ngừng thuốc đột ngột có thể gây các triệu chứng như trầm cảm, lo âu, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, hội chứng cúm, tiêu chảy, buồn nôn, đổ mồ hôi, co giật. Cần giảm liều từ từ khi ngừng thuốc.
- Suy tim sung huyết: Nguy cơ tăng ở người cao tuổi có bệnh tim.
- Hành vi, ý nghĩ tự sát: Cần theo dõi người bệnh.
- Tổn thương tủy sống gây đau thần kinh trung ương: Có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ thần kinh trung ương hoặc toàn thân.
- Chức năng đường tiêu hóa dưới giảm: Kết hợp với thuốc gây táo bón có thể gây giảm chức năng tiêu hóa.
- Lạm dụng, phụ thuộc thuốc: Thận trọng với người có tiền sử lạm dụng thuốc.
- Phản ứng dị ứng: Có thể gặp do Sunset yellow lake.
- Phụ nữ độ tuổi sinh sản: Sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp.
- Bệnh não: Thận trọng khi sử dụng.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không nên dùng nếu không cần thiết trong thời kỳ mang thai. Nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Lú lẫn, co giật, kích động, bồn chồn, buồn ngủ, hôn mê (hiếm gặp).
Xử trí: Điều trị hỗ trợ, thẩm tách máu.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Pregabalin
Pregabalin là một thuốc chống co giật, giảm đau và an thần. Nó được sử dụng để điều trị một số chứng rối loạn thần kinh, bao gồm động kinh, đau thần kinh ngoại vi, và rối loạn lo âu.
Ưu điểm của Demencur 100
- Viên uống dễ dùng, nhanh gọn, tiện lợi.
- Giá cả phải chăng.
- Hiệu quả trong điều trị động kinh, đau thần kinh, rối loạn lo âu.
Nhược điểm của Demencur 100
- Trẻ em dưới 18 tuổi không được sử dụng.
- Có thể gây nhiều tác dụng phụ.
Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này