Davibest 50Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Davibest 50mg
Tên thuốc: Davibest 50mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trazodon HCl | 50mg |
Tá dược | vừa đủ |
2. Công dụng - Chỉ định
Davibest 50mg được chỉ định để làm giảm triệu chứng của:
- Trầm cảm
- Trầm cảm kèm lo âu
- Lo âu
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Điều trị trầm cảm:
- Người lớn: Bắt đầu với liều 150mg/ngày. Có thể tăng lên 300mg/ngày. Uống 1 lần hoặc chia nhiều lần. Bệnh nhân nhập viện có thể dùng đến 600mg/ngày.
- Người cao tuổi: Bắt đầu với liều 100mg/ngày. Liều tối đa 300mg/ ngày, chia nhiều lần uống, không dùng liều đơn trên 100mg.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Điều trị lo âu:
- Bắt đầu với liều 75mg/ngày. Có thể tăng lên 300mg/ngày nếu cần thiết.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Davibest 50mg. Có thể uống sau bữa ăn để giảm tác dụng phụ.
4. Chống chỉ định
Không sử dụng Davibest 50mg trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Ngộ độc thuốc ngủ, ngộ độc rượu, nhồi máu cơ tim.
5. Tác dụng phụ
Davibest 50mg có thể gây ra các tác dụng phụ sau:
- Thần kinh trung ương: Ý định tự tử, làm hại bản thân; chóng mặt, ngất xỉu, mệt mỏi, co giật, da tái; cảm giác bỏng da, châm chích, ngứa ran, tê rần; ảo giác, lạnh run, run, đổ mồ hôi, bồn chồn, lú lẫn, hội chứng serotonin; nhức đầu.
- Tim mạch: Nhịp tim bất thường, đau ngực.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, khô miệng, thay đổi vị giác.
- Hô hấp: Khó thở, nghẹt mũi.
- Khác: Mệt mỏi, buồn ngủ, phản xạ kém; giảm ham muốn tình dục, rối loạn trí nhớ, hưng cảm, tăng huyết áp; dáng đi bất thường, khó đi lại.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ.
6. Tương tác thuốc
Davibest 50mg có thể tương tác với các thuốc khác, làm thay đổi hiệu quả hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng. Một số tương tác quan trọng bao gồm:
- Thuốc chống lo âu, an thần, thuốc ngủ, thuốc thần kinh: Tăng tác dụng an thần.
- Barbiturat, carbamazepin, phenytoin, thuốc tránh thai đường uống: Tăng chuyển hóa Trazodon.
- Thuốc ức chế mạnh CYP3A4: Tăng nồng độ Trazodon trong huyết tương, tăng tác dụng phụ.
- Cimetidin, một số thuốc tâm thần khác: Ức chế chuyển hóa Trazodon.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Nguy cơ tác dụng phụ tim mạch, hội chứng serotonin.
- Thuốc ức chế MAO: Nguy cơ tương tác nghiêm trọng. Không sử dụng đồng thời hoặc trong vòng 1-2 tuần sau khi ngừng thuốc.
- Perphenazin, levomepromazin, flupheazin, chlorpromazin, phenothiazin: Nguy cơ hạ huyết áp tư thế nghiêm trọng.
- Thuốc kéo dài khoảng QT: Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, xoắn đỉnh.
Không sử dụng đồng thời với liệu pháp sốc điện (ECT).
7. Lưu ý thận trọng khi dùng
7.1 Thận trọng
Thời gian đầu sử dụng: Theo dõi bệnh nhân sát sao vì có thể có ý định tự tử hoặc làm hại bản thân.
Thận trọng ở các đối tượng sau: Người cao tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, bệnh nhân rối loạn tâm thần phân liệt, bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng, tiểu nhiều hoặc khó tiểu, cường giáp, suy tim nặng, suy thận nặng, suy gan nặng hoặc động kinh.
Ngừng thuốc: Ngừng thuốc từ từ, không nên ngừng đột ngột.
Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ, giảm phản xạ.
7.2 Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Thận trọng khi sử dụng, không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Theo dõi trẻ sơ sinh nếu mẹ dùng thuốc đến khi sinh.
Phụ nữ cho con bú: Nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
7.3 Xử trí quá liều
Triệu chứng: Chóng mặt, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh/chậm, kéo dài khoảng QT, co giật, suy hô hấp, giảm natri máu, hôn mê.
Xử trí: Dùng than hoạt tính hoặc rửa dạ dày. Giám sát huyết áp, mạch, tim, độ bão hòa oxy. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
7.4 Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
8. Thông tin về thành phần hoạt chất (Trazodon)
8.1 Dược lực học
Trazodon là thuốc chống trầm cảm tác dụng mạnh, cũng có tác dụng trong điều trị lo âu. Cơ chế tác dụng chính xác trong điều trị trầm cảm chưa được làm rõ hoàn toàn, có thể liên quan đến khả năng kích thích noradrenergic hoặc ức chế hấp thu noradrenalin. Trazodon làm giảm lo âu bằng cách ức chế serotonin trung ương.
8.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống khoảng 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống.
Phân bố: Liên kết với protein huyết tương 89-95%.
Chuyển hóa: Được chuyển hóa rộng rãi bởi CYP3A4 thành chất chuyển hóa hoạt động, m-chlorophenyl piperazine.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng là 5-9 giờ.
9. Thông tin khác
Số đăng ký: QLĐB-628-17
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
10. Ưu điểm và Nhược điểm
10.1 Ưu điểm
- Thuốc chống trầm cảm mạnh, giúp giảm triệu chứng của các dạng trầm cảm.
- Dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng.
- Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường uống.
- Cải thiện tâm trạng, giảm lo âu và khó ngủ.
10.2 Nhược điểm
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Có thể gây một số tác dụng phụ.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này