Daquetin 200
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Daquetin 200
Thông tin sản phẩm
Thành phần | Mỗi viên nén bao phim chứa: Hoạt chất: Quetiapin fumarat tương đương Quetiapin 200 mg. Tá dược: vừa đủ 1 viên. |
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Số đăng ký | VD-26676-17 |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần dược Danapha |
Đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Công dụng - Chỉ định
Daquetin 200 được chỉ định để:
- Điều trị tâm thần phân liệt cho người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên.
- Điều trị rối loạn lưỡng cực cho người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên.
- Dự phòng tái phát các cơn hưng cảm và trầm cảm ở người bệnh rối loạn lưỡng cực đã đáp ứng điều trị với quetiapin.
Liều dùng - Cách dùng
Điều trị tâm thần phân liệt
Uống 2 lần/ngày. Liều dùng có thể hiệu chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh.
Người lớn: Liều tối đa khuyến cáo là 750mg/ngày.
Ngày | Liều dùng (mg) |
---|---|
1 | 50 |
2 | 100 |
3 | 200 |
4 | 300 |
Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: Liều tối đa khuyến cáo là 800mg/ngày.
Ngày | Liều dùng (mg) |
---|---|
1 | 50 |
2 | 100 |
3 | 200 |
4 | 300 |
5 | 400 |
Cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực
Uống 2 lần/ngày. Liều dùng có thể hiệu chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh.
Người lớn: Liều tối đa khuyến cáo là 800mg/ngày.
Ngày | Liều dùng (mg) |
---|---|
1 | 100 |
2 | 200 |
3 | 300 |
4 | 400 |
Trẻ em từ 10 tuổi trở lên: Liều tối đa khuyến cáo là 600mg/ngày.
Ngày | Liều dùng (mg) |
---|---|
1 | 50 |
2 | 100 |
3 | 200 |
4 | 300 |
5 | 400 |
Cơn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực
Uống 1 lần/ngày vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ. Người lớn: Liều khuyến cáo thường dùng là 300mg/ngày.
Ngày | Liều dùng (mg) |
---|---|
1 | 50 |
2 | 100 |
3 | 200 |
4 | 300 |
Điều trị duy trì trong rối loạn lưỡng cực cơn hưng cảm
Điều trị phối hợp với lithium hoặc divalproex, liều thường dùng là 400 - 800 mg/ngày, chia đều 2 lần.
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phối hợp quetiapin với các thuốc ức chế CYP3A4 bao gồm chất ức chế HIV-protease, thuốc kháng nấm azol, Erythromycin, Clarithromycin và nefazodon.
Tác dụng phụ
(Lưu ý: Danh sách tác dụng phụ không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.)
Hệ/Cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
---|---|---|---|---|---|---|
Rối loạn hệ máu và bạch huyết | Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu | Giảm bạch cầu trung tính | ||||
Rối loạn hệ miễn dịch | Quá mẫn | Phản ứng phản vệ | ||||
Rối loạn nội tiết | Tăng nồng độ prolactin máu | Tăng tiết hormon kháng lợi niệu không thích hợp | ||||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng cảm giác thèm ăn | Giảm natri huyết | Đái tháo đường | |||
Rối loạn tâm thần | Mơ bất thường và ác mộng, có ý nghĩ tự tử hoặc hành vi tự tử | |||||
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt, buồn ngủ | Nhức đầu, hạ huyết áp thế đứng, kèm theo chóng mặt, nhịp tim nhanh và ngất, triệu chứng ngoại tháp, loạn vận ngôn | Co giật, hội chứng run chân, rối loạn vận động muộn | |||
Rối loạn tim | Nhanh nhịp tim | |||||
Rối loạn mắt | Nhìn mờ | |||||
Rối loạn mạch | Hạ huyết áp thế đứng | Thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối | ||||
Rối loạn hô hấp, phổi và trung thất | Viêm mũi | |||||
Rối loạn tiêu hóa | Khô miệng | Táo bón, khó tiêu | Khó nuốt | |||
Rối loạn gan-mật | Vàng da, viêm gan | |||||
Rối loạn da và mô dưới da | Phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson | |||||
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Ly giải cơ vân |
Tương tác thuốc
(Lưu ý: Danh sách tương tác thuốc không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác cùng với Daquetin 200.)
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Levodopa và dopamin | Có thể gây đối kháng tác dụng |
Thuốc ức chế CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, indinavir, ritonavir…) | Làm tăng nồng độ quetiapin trong máu |
Thuốc cảm ứng CYP3A4 (phenytoin, carbamazepin, rifampin…) | Làm tăng độ thanh thải của quetiapin |
Thuốc hạ huyết áp | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Thuốc điều trị ADHD | Dữ liệu liên quan đến an toàn và hiệu quả của quetiapin để điều trị lưỡng cực hưng cảm ở trẻ em và thanh thiếu niên cho bệnh ADHD là hạn chế |
Thuốc kéo dài khoảng QT | Tránh sử dụng phối hợp với quetiapin |
Methadon và thuốc chống trầm cảm ba vòng | Có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm miễn dịch enzym |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng Daquetin 200 vì thuốc có thể gây hành động tự tử, có ý định tự tử hoặc tình trạng bệnh xấu đi.
- Thận trọng ở người lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương, có thể gây buồn ngủ chóng mặt.
- Không nên tăng liều ở những bệnh nhân có các biểu hiện như: bồn chồn, khó chịu chủ quan, bồn chồn không yên, thay đổi vị trí liên tục kèm không thể ngồi hoặc đứng yên.
- Cần giảm liều hoặc cân nhắc ngừng sử dụng thuốc khi người bệnh mắc rối loạn vận động muộn.
- Thuốc có thể gây các tác dụng phụ bao gồm: hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn ngủ nên dùng thận trọng ở người mắc bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não hay bệnh lý có thể dẫn đến hạ huyết áp.
- Ngưng dùng thuốc khi bệnh nhân có các biểu hiện của hội chứng ác tính do thuốc an thần bao gồm: tăng thân nhiệt quá mức, thay đổi trạng thái tâm thần, co cứng cơ, hệ thần kinh tự chủ không ổn định và tăng creatin phosphokinase.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi, bệnh nhân có tiền sử co giật.
- Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose do thuốc có chứa Lactose.
Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo về tính an toàn và hiệu lực khi dùng quetiapin cho phụ nữ có thai. Chỉ dùng Daquetin 200 khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ và dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Tránh dùng Daquetin 200 cho phụ nữ cho con bú vì chưa có báo cáo về mức độ bài tiết quetiapin vào sữa mẹ.
Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều: buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tăng động, hạ natri huyết, mất điều hòa, giật nhãn cầu, rất hiếm các trường hợp quá liều quetiapin gây tử vong hoặc hôn mê hay kéo dài khoảng QT.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết. Bệnh nhân mới uống quá liều có thể rửa dạ dày hoặc dùng Than hoạt tính. Có thể dùng các liệu pháp thích hợp để duy trì đường thở, đảm bảo thông khí và cung cấp oxy đầy đủ, theo dõi và hỗ trợ tim mạch.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thông tin về Quetiapin
Dược động học
Hấp thu: Quetiapin fumarat đường uống được hấp thu nhanh với sinh khả dụng dạng viên là 100%, nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau 1,5 giờ. Thức ăn làm ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu của Quetiapin.
Phân bố: Khoảng 83% Quetiapine liên kết với protein huyết tương. Thuốc được phân bố khắp các cơ quan trong cơ thể với thể tích là 10 ± 4 lít/kg.
Chuyển hóa và thải trừ: Quetiapine được chuyển hóa rộng rãi và chủ yếu ở gan qua 2 quá trình sulfoxid hóa và oxy hóa tạo thành chất chuyển hóa không có hoạt tính dược lý. Thuốc có thời gian bán hủy là 7 giờ.
Dược lực học
Quetiapin thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình. Quetiapin và chất chuyển hóa norquetiapine tác động lên nhiều loại thụ thể dẫn truyền thần kinh bao gồm serotonin 5HT2 ở não và dopamine D1, D2 với đặc tính chống loạn thần.
Ngoài ra Quetiapin và norquetiapine còn có tác động trên thụ thể histaminergic và alpha - adrenergic. Tác dụng chủ vận từng phần của norquetiapine ở 5HT1A có thể góp phần vào tác dụng điều trị chống trầm cảm.
Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Hiệu quả trong điều trị tâm thần phân liệt cho người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên, điều trị rối loạn lưỡng cực và dự phòng tái phát các cơn hưng cảm và trầm cảm ở người bệnh rối loạn lưỡng cực đã đáp ứng điều trị với quetiapin.
- Điều trị bằng quetiapine có thể cải thiện chứng mất ngủ nhưng không thèm ăn ở những bệnh nhân mắc đồng thời rối loạn sử dụng rượu và mất ngủ.
- Quetiapine ít gây nguy cơ tác dụng phụ trên hệ ngoại tháp so với các thuốc chống loạn thần điển hình.
- Được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Danapha, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO.
Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này