Cruzz-35
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cruzz-35
Thông tin chi tiết sản phẩm
Cruzz-35 là thuốc điều trị và phòng ngừa loãng xương, đặc biệt hữu ích cho phụ nữ trong thời kỳ mãn kinh. Hoạt chất chính là Risedronat Natri.
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Risedronat Natri | 35mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng của thuốc Cruzz-35
2.1.1 Dược lực học
Mã ATC: M05BA07
Nhóm dược lý: Bisphosphonat
Cơ chế tác động: Risedronat natri là một pyridyl bisphosphonat, liên kết với hydroxyapatite của xương, làm thay đổi cấu trúc và ức chế quá trình tái hấp thu xương qua trung gian hủy cốt bào. Điều này giúp duy trì mật độ canxi trong xương mà không ảnh hưởng đến hoạt động của tạo cốt bào và khoáng hóa xương. Risedronat natri làm bất hoạt hủy cốt bào, ức chế tái hấp thu xương, tăng mật độ và chất lượng xương. Hiệu quả điều trị thường bắt đầu sau 1 tháng và đạt tối đa trong 3-6 tháng.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Risedronat natri hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ. Sinh khả dụng đường uống chỉ khoảng 0.63% và giảm nếu có thức ăn. Do đó, nên uống thuốc khi đói, không ăn trong ít nhất 30 phút sau khi uống.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 24%. Thể tích phân bố toàn cơ thể là 6.3 l/kg.
Chuyển hóa: Chưa có đầy đủ bằng chứng về chuyển hóa toàn thân.
Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 1/2 liều ban đầu trong nước tiểu), phần còn lại qua phân. Thời gian bán thải khoảng 480 giờ, lý giải việc dùng thuốc 1 viên/tuần.
2.2 Chỉ định
- Phòng ngừa và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
- Giảm nguy cơ gãy xương đốt sống.
- Giảm nguy cơ gãy xương ngoài đốt sống (xương hông).
- Điều trị loãng xương ở nam giới có nguy cơ cao.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo: 1 viên/tuần, uống vào cùng một ngày trong tuần.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc với nước lọc. Uống vào buổi sáng, trước khi ăn hoặc uống bất kỳ thứ gì khác ít nhất 30 phút. Nuốt nguyên viên, không nhai, nghiền hoặc ngậm. Ngồi hoặc đứng thẳng trong 30 phút sau khi uống thuốc. Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra và tiếp tục lịch dùng thuốc bình thường. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Lưu ý: Dùng thuốc cách xa các chế phẩm bổ sung canxi, magie, sắt; thuốc kháng acid hoặc thuốc nhuận tràng.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với Risedronat Natri hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Thời gian làm rỗng thực quản kéo dài do bất thường ở thực quản (hẹp thực quản, co thắt thực quản).
- Không thể ngồi hoặc đứng thẳng trong 30 phút.
- Tiền sử hạ canxi máu hoặc nguy cơ cao bị hạ canxi máu.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Suy thận nặng (Clcr < 30 mL/phút).
5. Tác dụng không mong muốn
Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Nhức đầu, táo bón, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đau cơ xương. |
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100) | Viêm mống mắt, viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản. |
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000) | Viêm lưỡi, hẹp thực quản, xét nghiệm chức năng gan bất thường, giảm nhẹ nồng độ calci huyết thanh (nhanh chóng và thoáng qua, không có triệu chứng), gãy xương đùi bất thường. |
Rất hiếm gặp (<1/10.000) | Viêm mống mắt, viêm màng bồ đào mắt, hoại tử xương hàm, phản ứng dị ứng da (phù mạch, phát ban, mề đay, nổi bóng nước), hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm mạch quá mẫn, rụng tóc, phản vệ, rối loạn chức năng gan nghiêm trọng, hoại tử xương ở ống tai ngoài. |
6. Tương tác thuốc
Antacids, thuốc chứa canxi, magie, sắt và nhôm: làm giảm hấp thu Risedronat natri.
Các tương tác chưa được làm rõ: NSAIDs, acid salicylic, thuốc kháng histamin và thuốc ức chế bơm proton.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng chung với thuốc có cùng hoạt chất. Tránh dùng cùng thức ăn, đồ uống (ngoài nước lọc), thuốc chứa nhiều kim loại. Chỉ định điều trị cần dựa trên bằng chứng về tỷ trọng khoáng xương thấp (BMD T-score ở hông và cột sống thắt lưng < -2,5 SD) và/hoặc có gãy xương. Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử tổn thương đường tiêu hóa, bệnh lý thay đổi cấu trúc thực quản, nguy cơ cao gãy xương, rối loạn chuyển hóa khoáng, suy gan, suy thận nhẹ và vừa. Hạn chế phẫu thuật nha khoa trong thời gian dùng thuốc. Thông báo cho bác sĩ nếu có các triệu chứng bất lợi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng nhỏ không đáng kể.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Hạ canxi máu.
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng sữa hoặc thuốc kháng acid chứa magie, canxi hoặc nhôm để giảm hấp thu, truyền tĩnh mạch canxi để điều trị hạ canxi máu.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ cao và ẩm ướt. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Thông tin khác
Số đăng ký: VD-27435-17
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên
9. Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm: Viên nén nhỏ, dễ uống, liều dùng thuận tiện (1 viên/tuần), hiệu quả trong điều trị và phòng ngừa loãng xương.
Nhược điểm: Sinh khả dụng thấp, dễ bị ảnh hưởng bởi thức ăn, cần thận trọng với nguy cơ tổn thương thực quản, hoại tử xương hàm và hạ canxi máu.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này