Colchicine 1Mg Davipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-19169-13
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Video

Colchicine 1mg Davipharm

Thành phần

Colchicine hàm lượng: 1mg

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Colchicine 1mg Davipharm được chỉ định để:

  • Giảm đau trong các đợt gout cấp.
  • Điều trị dài ngày và phòng tái phát viêm khớp do gout.
  • Điều trị khởi đầu kết hợp với Allopurinol để dự phòng cơn gout cấp.
  • Dự phòng gout cấp trong điều trị với thuốc gây uric niệu, thuốc làm giảm acid uric huyết.
  • Dùng trong viêm sụn khớp cấp kèm calci hóa và bệnh sốt chu kỳ.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Đợt gout cấp:

  • Liều đầu tiên: uống ½ - 1 viên (Colchicine 1mg), cứ cách mỗi 1 giờ uống ½ viên hoặc uống 1 viên cách mỗi 2 giờ đến khi hết đau hoặc gặp tình trạng ỉa chảy, nôn.
  • Tổng liều trung bình mỗi đợt: 4 - 6 viên (Colchicine 1mg).
  • Nếu còn đau, dùng đợt mới tiếp theo sau 2-3 ngày để tránh các tổn thương do Colchicine gây ra.

Dự phòng gout cấp trong điều trị cùng allopurinol/ các thuốc tăng đào thải acid uric: uống ½ viên (Colchicine 1mg), ngày uống 2-3 lần.

Viêm sụn khớp cấp kèm calci hóa/ Dự phòng gout cấp: uống 1 viên/ngày, nếu bị tiêu chảy, uống ½ viên/ngày.

Bệnh sốt chu kỳ:

  • Người lớn: dùng từ 1 - 2 viên/ ngày.
  • Trẻ em: tùy thuộc độ tuổi, liều có thể tăng dần từ ½ viên lên tối đa 2 viên/ngày.
    • Trẻ ≤ 5 tuổi: ½ viên/ ngày
    • Trẻ từ 5 - 10 tuổi: 1 viên/ ngày
    • Trẻ ≥ 10 tuổi: 1,5 viên/ ngày

Người bệnh suy thận:

  • Suy thận nhẹ: sử dụng thận trọng
  • Suy thận mức độ trung bình: cần giảm liều và tăng khoảng cách giữa 2 lần dùng.
  • Suy thận nặng: chống chỉ định.

Người bệnh suy gan:

  • Với người suy gan mức độ nhẹ, trung bình: sử dụng thận trọng
  • Người suy gan nặng: chống chỉ định.

Cách dùng

Colchicine 1mg Davipharm có thể uống vào bất cứ thời điểm nào trong ngày.

Chống chỉ định

Không dùng Colchicine 1mg Davipharm trong trường hợp:

  • Mẫn cảm với Colchicine.
  • Người đang mang thai/ có khả năng mang thai
  • Suy thận nặng (Clcr < 30 mL/ phút), suy gan nặng
  • Người đang điều trị với pristinamycin hoặc với một macrolid (trừ spyramycin).
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Người suy gan/thận đang điều trị với thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh/ức chế P-glycoprotein.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng thẩm phân máu.

Tác dụng phụ

Thường gặp: tiêu chảy, nôn, buồn nôn.

Không rõ tần suất: viêm thần kinh ngoại biên, xuất huyết dạ dày - ruột, phát ban, rụng tóc, tổn thương gan, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, tiêu cơ vân, bệnh cơ, tổn thương thận, thống kinh, mất kinh, giảm bạch cầu hạt (do ức chế tủy xương), mất/giảm tinh trùng.

Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác với Colchicine
Chất ức chế CYP3A4/P-gp (Clarithromycin/erythromycin, itraconazoe/ketoconazol, disulfiram, ciclosporin, verapamil/diltiazem) Colchicine bị tăng nồng độ trong máu.
Digoxin, nhóm statin, nhóm fibrat, Hydroxycloroquin Tăng nguy cơ ADR tiêu cơ vân và xuất hiện bệnh cơ vân.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi dùng Colchicine 1mg Davipharm với đối tượng:

  • Suy gan hoặc suy thận.
  • Người bị rối loạn dạ dày - ruột.
  • Người cao tuổi.
  • Người có bệnh tim mạch.
  • Người có sức khỏe kém.

Dùng đúng liều được chỉ định, không dùng quá liều vì Colchicin có thể gây độc, ngừng thuốc nếu có biểu hiện nôn, buồn nôn, tiêu chảy xảy ra. Thuốc có thể gây ức chế tủy xương, cần có các xét nghiệm máu định kỳ. Người dùng thận trọng nếu xuất hiện các biểu hiện của chứng của rối loạn tạo máu như xuất huyết kéo dài, sốt, đau họng, viêm miệng, bầm tím trên da… cần dừng ngay thuốc và tiến hành các xét nghiệm huyết học.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: thử nghiệm trên động vật của colchicin cho thấy độc tính và khả năng gây quái thai, chống chỉ định dùng Colchicine 1mg Davipharm khi mang thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần có biện pháp tránh thai khi điều trị với Colchicine 1mg Davipharm.

Bà mẹ cho con bú: không sử dụng Colchicine 1mg Davipharm, thuốc được tiết vào sữa mẹ.

Quá liều và xử trí

Thuốc colchicin rất độc khi quá liều và có giới hạn điều trị hẹp, triệu chứng quá liều bao gồm: nôn, viêm dạ dày kèm xuất huyết, đau bụng, buồn nôn, rối loạn điện giải, hạ huyết áp, giai đoạn nặng có thể gây hôn mê, suy hô hấp, loạn nhịp tim, suy thận cấp, bấn loạn, đau thần kinh vận động… Xử trí: loại bỏ thuốc bằng cách rửa dạ dày, dùng các biện pháp hỗ trợ kiểm soát hô hấp, duy trì điện giải, huyết áp…

Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.

Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Colchicin có tác dụng chống viêm yếu, giảm sưng đau trong cơn gout cấp, hoặc dự phòng cơn gout cấp với cơ chế chưa được biết rõ ràng. Cơ chế của colchicine có thể là phá vỡ tubulin. Điều này dẫn đến việc điều hòa giảm nhiều con đường gây viêm và điều hòa miễn dịch bẩm sinh. Colchicine ức chế khác nhau đối với đại thực bào bao gồm: ức chế protein 3 chứa NACHT-LRRPYD (NALP3) inflammasome, kích thích sự trưởng thành của tế bào dendrit.

Dược động học

Hấp thu: Colchicin hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, Cmax đạt được sau 30 - 120 phút.

Phân bố: tỉ lệ liên kết protein huyết tương khoảng 30%, tập trung nhiều ở bạch cầu, phân bố vào các mô gan, thận, ruột, lá lách và tiết qua sữa mẹ.

Chuyển hóa: tại gan.

Thải trừ: khoảng 80% qua phân cả ở 2 dạng biến đổi và không biến đổi, qua nước tiểu khoảng 10 - 20%.

Thông tin thêm về Colchicine

Colchicine là một alkaloid được chiết xuất từ củ của cây hoa Thuỷ tiên mùa thu (Colchicum autumnale). Nó có tác dụng ức chế sự di chuyển của bạch cầu trung tính vào khớp, từ đó giảm viêm và đau. Colchicine đã được sử dụng trong điều trị bệnh gút trong nhiều thế kỷ. Tuy nhiên, nó có độc tính cao và cần được sử dụng thận trọng theo chỉ dẫn của bác sĩ.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ