Cloromycetin 250Mg (Vỉ) Dopharma

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
V254-H12-05
Hoạt chất:
Hàm lượng:
(vỉ)
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2

Video

Cloromycetin 250mg (Vỉ) Dopharma

Thuốc Kháng Sinh

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cloromycetin 250mg
Tá dược (Tinh bột mì, Nipagin, Magnesi stearat, Nipasol, Cồn 96 độ) vừa đủ 1 viên nén

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Cloromycetin 250mg được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Rickettsia
  • Chlamydia
  • Haemophilus

Lưu ý: Trước khi sử dụng, cần làm xét nghiệm xác định vi khuẩn gây bệnh và thử nghiệm độ nhạy cảm in vitro. Nên ngừng sử dụng nếu kết quả cho thấy vi khuẩn kháng Cloramphenicol.

Dược lực học

Cloramphenicol là kháng sinh được tổng hợp, ban đầu được phân lập từ Streptomyces venezuelae. Thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc với vi khuẩn nhạy cảm cao. Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Thuốc gần như không có tác dụng đối với Escherichia coli, Shigella flexneri, Enterobacter spp., Staphylococcus aureus, Salmonella typhi, Streptococcus pneumoniae và ít tác dụng với nấm.

Dược động học

  • Hấp thu: Được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Cloramphenicol palmitat thủy phân trong đường tiêu hóa và được hấp thụ dưới dạng cloramphenicol tự do.
  • Phân bố: Phân bố rộng khắp trong hầu hết các mô, bao gồm nước bọt, dịch cổ trướng, dịch màng phổi, hoạt dịch, thủy dịch và dịch kính. Nồng độ cao nhất trong gan và thận. Khoảng 50% gắn kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Chủ yếu bị khử hoạt ở gan do glucuronyl transferase.
  • Thải trừ: 68-99% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong 3 ngày, 5-15% thải trừ không đổi qua lọc cầu thận và phần còn lại qua ống thận dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn: 4-8 viên/ngày, chia 4 lần uống.

Trẻ em: 50mg/kg/ngày, chia 4 lần uống.

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, sau ăn.

Chống chỉ định

Không sử dụng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn mửa)
  • Suy tủy (hai loại): thiếu máu (có hoặc không có giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu), giảm hồng cầu lưới, tăng sắt huyết thanh, ức chế tạo máu.
  • Thiếu máu bất sản
  • Hội chứng xanh xám ở trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non (nhịp thở nhanh, căng bụng, tím tái, phân xanh, ngủ li bì, trụy mạch, nguy hiểm đến tính mạng)
  • Rối loạn thần kinh khi dùng dài ngày (viêm thần kinh thị giác, viêm thần kinh ngoại biên, nói lắp, mê sảng)
  • Quá mẫn: ban, mày đay, phù mạch, phản vệ

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Tăng tác dụng của sulfamid hạ đường huyết, dicumarol, Phenytoin, clopropamid, tolbutamid và thuốc kháng vitamin K.
  • Giảm tác dụng khi dùng chung với Phenobarbital, rifampin.
  • Không dùng đồng thời với thuốc gây suy giảm tủy xương.
  • Giảm tác dụng của Vitamin B12, Acid Folic và thuốc chứa sắt.

Lưu ý thận trọng

  • Phản ứng nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong, đã được báo cáo. Cần theo dõi chặt chẽ tại bệnh viện.
  • Ngừng sử dụng nếu có dấu hiệu giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu hoặc bất thường huyết học khác.
  • Ngừng sử dụng nếu có viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên.
  • Có thể gây bội nhiễm do vi khuẩn hoặc nấm không nhạy cảm. Điều trị thích hợp nếu xảy ra.
  • Sử dụng thận trọng và giảm liều ở người suy gan/thận.
  • Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt, hạ huyết áp. Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.

Quên liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy)

Thông tin thêm về Cloramphenicol

Cloramphenicol là một kháng sinh độc đáo. Động học và hiệu quả của các chế phẩm uống và tiêm tĩnh mạch là tương đương. Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn nhưng có tác dụng diệt khuẩn đối với Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniaeNeisseria meningitidis. Hiệu quả lâm sàng đối với các mầm bệnh màng não này đã được chứng minh. Cloramphenicol có thể được sử dụng để điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng ở trẻ em khi Haemophilus influenzae có khả năng là mầm bệnh, cũng như sốt thương hàn, nhiễm trùng kỵ khí, viêm màng não do vi khuẩn ở bệnh nhân dị ứng với penicillin, áp xe não và nhiễm trùng rickettsia.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ