Clamogentin 0,5/0,1
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Clamogentin 0,5/0,1
Thuốc Kháng Sinh
1. Thành phần
Mỗi lọ Clamogentin 0,5/0,1 chứa:
- Amoxicillin 0,5g (dưới dạng Amoxicillin trihydrate)
- Acid clavulanic 0,1g (dưới dạng Kali clavulanat)
- Tá dược vừa đủ 1 lọ
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
2. Tác dụng - Chỉ định
Clamogentin 0,5/0,1 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với sự kết hợp của Amoxicillin và Acid Clavulanic, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm thận-bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Áp xe, viêm mô tế bào, viêm nang lông.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương, viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe quanh răng, nhiễm khuẩn mô mềm quanh răng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng.
- Dự phòng các phẫu thuật ở người lớn có liên quan đến đường tiêu hoá, đường mật, vùng đầu và cổ.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (>40kg):
Liều 1000mg/200mg mỗi lần, cách 8 giờ dùng 1 lần.
Liều dự phòng phẫu thuật:
- Phẫu thuật dưới 1 giờ: 1000mg/200mg đến 2000mg/200mg tại thời điểm gây mê.
- Phẫu thuật trên 1 giờ: 1000mg/200mg đến 2000mg/200mg tại thời điểm gây mê và 3 liều 1000mg/200mg trong 24 giờ tiếp theo.
Trẻ em từ 3 tháng tuổi:
Liều 25mg/5mg/kg thể trọng mỗi lần, cách 8 giờ dùng 1 lần.
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi hoặc cân nặng < 4kg:
Liều 25mg/5mg/kg thể trọng mỗi lần, cách 12 giờ dùng 1 lần.
3.2 Cách dùng
Tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-4 phút. Có thể pha truyền tĩnh mạch trong 30-40 phút. Tuyệt đối không tiêm bắp. Trẻ em dưới 3 tháng tuổi nên dùng đường truyền tĩnh mạch.
4. Chống chỉ định
- Tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với Amoxicillin, Acid Clavulanic hoặc bất kỳ penicillin nào.
- Tiền sử dị ứng nghiêm trọng với bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào (Cephalosporin, carbapenem, monobactam).
- Tiền sử bệnh gan hoặc vàng da do Amoxicillin/Clavulanic acid hoặc các penicillin khác.
5. Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Nhiễm nấm Candida, tiêu chảy |
Ít gặp | Hoa mắt, đau đầu, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tăng AST, tăng ALT, phát ban, ngứa, nổi mày đay |
Hiếm gặp | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu có hồi phục, viêm tắc tĩnh mạch, hồng ban đa dạng |
Không rõ tần suất | Phát triển quá mức vi sinh vật không nhạy cảm, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu, phù mạch, viêm mạch quá mẫn, co giật, viêm màng não vô khuẩn, viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu mô nhiễm độc, Hội chứng Stevens-Johnson, viêm thận kẽ, niệu tinh thể |
6. Tương tác thuốc
Thuốc chống đông máu đường uống (Warfarin, Acenocoumarol): Dùng đồng thời có thể tăng thời gian prothrombin và nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi chặt chẽ chỉ số đông máu và điều chỉnh liều thuốc chống đông nếu cần.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Kiểm tra tiền sử dị ứng trước khi điều trị.
- Ngừng thuốc và điều trị ngay nếu có dấu hiệu dị ứng nghiêm trọng (phát ban, khó thở, phù mặt, môi, lưỡi, sốc phản vệ).
- Thận trọng với người bệnh có tiền sử rối loạn chức năng gan hoặc vàng da liên quan đến Amoxicillin/Clavulanic acid.
- Điều chỉnh liều dựa trên mức độ suy thận, theo dõi chức năng thận thường xuyên.
- Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của vi khuẩn không nhạy cảm hoặc nấm. Theo dõi bệnh nhân và điều chỉnh điều trị nếu cần.
- Hoàn thành đủ liệu trình điều trị.
- Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng.
- Không tự ý ngừng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không tự ý sử dụng. Cần có sự chỉ định của bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Theo dõi các triệu chứng bất thường và thông báo ngay cho bác sĩ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản lọ thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời.
8. Dược lực học và Dược động học
8.1 Dược lực học
Amoxicillin: Thuộc nhóm penicillin, ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn kết với protein liên kết penicillin (PBPs) trên màng tế bào vi khuẩn, ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan, gây yếu thành tế bào, dẫn đến lysis tế bào và tiêu diệt vi khuẩn.
Acid Clavulanic: Chất ức chế beta-lactamase, mở rộng phổ tác dụng kháng khuẩn của Amoxicillin bằng cách ức chế enzyme beta-lactamase do một số vi khuẩn sản sinh.
8.2 Dược động học
Hấp thu: Amoxicillin và Acid Clavulanic hấp thu nhanh chóng sau khi tiêm tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 1-2 giờ.
Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể (phổi, gan, da, nước tiểu, mật). Khoảng 18% Amoxicillin và 25% Acid Clavulanic gắn kết với protein huyết tương. Qua được nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
Chuyển hóa: Amoxicillin bài tiết một phần qua nước tiểu dưới dạng penicilloic không hoạt tính. Acid Clavulanic chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính, thải trừ qua nước tiểu và phân.
Thải trừ: Khoảng 60-70% Amoxicillin và 40-65% Acid Clavulanic được bài tiết qua nước tiểu sau khi tiêm tĩnh mạch.
9. Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Amoxicillin: Thuốc kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm penicillin, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cơ chế hoạt động là ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Acid Clavulanic: Một chất ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ Amoxicillin khỏi bị phân hủy bởi các enzyme beta-lactamase của vi khuẩn, mở rộng phổ hoạt động của Amoxicillin và tăng hiệu quả điều trị.
10. Thông tin sản phẩm
SĐK: VD-32009-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Đóng gói: Hộp 1 lọ
**(Lưu ý: Đây chỉ là thông tin mô tả sản phẩm dựa trên dữ liệu đã cung cấp. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.)**Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này