Ciramplex 20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33376-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên nén bao phim.
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Video

Ciramplex 20

Tên thuốc: Ciramplex 20

Nhóm thuốc: Thuốc thần kinh, Thuốc chống trầm cảm SSRI

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Ciramplex 20 chứa 20mg Escitalopram (dưới dạng Escitalopram oxalat).

Thông tin về Escitalopram

Escitalopram là một chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI). Nó hoạt động bằng cách tăng nồng độ serotonin trong não, một chất dẫn truyền thần kinh đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh tâm trạng, giấc ngủ, và các chức năng khác của cơ thể. Escitalopram là đồng phân S của citalopram, có hoạt tính mạnh hơn và ít tác dụng phụ hơn so với citalopram.

Công dụng - Chỉ định

Ciramplex 20 được chỉ định điều trị cho người lớn và trẻ em từ 12-17 tuổi các trường hợp sau:

  • Trầm cảm cấp và duy trì
  • Chứng lo âu toàn thể
  • Chứng lo âu xã hội
  • Chứng ám ảnh cưỡng bức
  • Hội chứng hoảng sợ (có hoặc không kèm theo ám ảnh sợ khoảng trống)

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người bệnh. Không tự ý điều chỉnh liều hoặc ngưng thuốc đột ngột.

Nhóm bệnh nhân Liều dùng ban đầu Điều chỉnh liều
Trẻ em trên 12 tuổi 0.5 viên/lần/ngày Có thể tăng lên 20mg/ngày sau ít nhất 3 tuần
Người lớn 0.5 viên/lần/ngày Có thể tăng lên 20mg/ngày sau ít nhất 1 tuần
Trầm cảm nặng 0.5 viên/lần/ngày Có thể tăng lên 20mg/ngày. Tác dụng thường xuất hiện sau 2-4 tuần, duy trì điều trị ít nhất 6 tháng.
Hội chứng hoảng sợ 1/4 viên/ngày Tăng dần lên 1 viên/lần/ngày tùy theo đáp ứng
Chứng lo âu xã hội 0.5 viên/lần/ngày Có thể điều chỉnh từ 5mg-20mg/ngày tùy đáp ứng. Duy trì 12 tuần.
Chứng lo âu toàn thể 0.5 viên/lần/ngày Có thể tăng lên tối đa 1 viên/lần/ngày. Điều trị ít nhất 6 tháng.
Chứng ám ảnh cưỡng bức 0.5 viên/lần/ngày Có thể tăng lên tối đa 1 viên/lần/ngày. Cần theo dõi và điều chỉnh liều phù hợp.
Người trên 65 tuổi Nửa liều thông thường (thường là 0.5 viên/lần/ngày)
Suy thận nhẹ và vừa Không cần điều chỉnh liều
Suy thận nặng (Clcr < 20ml/phút) Thận trọng khi sử dụng
Suy gan nhẹ và vừa 1/4 viên/lần/ngày trong 2 tuần đầu, tăng dần tùy đáp ứng
Chuyển hóa chậm CYP2C19 1/4 viên/ngày trong 2 tuần đầu, tăng dần tùy đáp ứng

Cách dùng: Uống thuốc 1 lần/ngày, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Uống thuốc với nước.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI) hoặc mới ngừng sử dụng trong vòng 14 ngày.
  • Không sử dụng đồng thời với pimozid hoặc các thuốc gây kéo dài khoảng QT.

Tác dụng phụ

Ciramplex 20 có thể gây ra một số tác dụng phụ, thường gặp nhất là:

Tần suất Hệ cơ quan Tác dụng phụ
Rất thường gặp Thần kinh trung ương Nhức đầu, buồn ngủ, mất ngủ
Rất thường gặp Tiêu hóa Buồn nôn
Rất thường gặp Sinh dục Rối loạn cương
Thường gặp Thần kinh trung ương Mệt mỏi, chóng mặt, mơ mộng bất thường, ngủ lịm, ngáp
Thường gặp Nội tiết và chuyển hóa Rối loạn kinh nguyệt, giảm ham muốn tình dục, khó đạt cực khoái
Thường gặp Tiêu hóa Khô miệng, tiêu chảy, táo bón, nôn, đau bụng, giảm cảm giác ngon miệng, khó tiêu, đầy hơi, đau răng
Thường gặp Sinh dục Bất lực
Thường gặp Thần kinh cơ Đau vai gáy, dị cảm
Thường gặp Hô hấp Viêm mũi, viêm xoang
Thường gặp Khác Hội chứng cúm, toát mồ hôi nhiều
Ít gặp Nhiều hệ cơ quan Dị ứng, phù mạch, thiếu máu, đau ngực, suy tim, viêm da, suy thận, hội chứng Parkinson…

Ngừng thuốc đột ngột: Có thể gây ra các triệu chứng như tâm trạng khó chịu, mệt mỏi, cáu gắt, nhức đầu, thay đổi tính tình, dễ xúc động, mất ngủ, kích động, choáng váng, rối loạn cảm giác, lo lắng, hưng cảm.

Tương tác thuốc

Ciramplex 20 (Escitalopram) không được dùng đồng thời với các thuốc sau:

  • Conivaptan
  • Tryptophan
  • Xanh methylen
  • Citalopram
  • Iobenguane I123
  • MAOI
  • Pimozid

Escitalopram cũng có thể tương tác với nhiều thuốc khác, làm tăng hoặc giảm tác dụng của chúng. Thông báo cho bác sĩ tất cả các thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc nguy hiểm.

Lưu ý thận trọng

  • Ciramplex 20 là thuốc kê đơn. Luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử suy nghĩ/hành vi tự sát, hội chứng an thần ác tính, hội chứng serotonin, co giật, loạn thần, rối loạn chuyển hóa, đang sử dụng thuốc chống viêm giảm đau NSAIDs, warfarin hoặc các thuốc ảnh hưởng đến đông máu, hoặc có vấn đề về huyết động học.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Có thể gây rối loạn nhận thức và vận động, buồn ngủ, chóng mặt. Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất ngay lập tức để được điều trị.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Dược lực học

Escitalopram là chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI). Nó ngăn cản sự tái hấp thu serotonin ở màng trước khớp thần kinh, làm tăng nồng độ serotonin trong khe synap. Tác dụng chống trầm cảm thường xuất hiện sau 1-2 tuần điều trị, nhưng có thể thay đổi tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân.

Dược động học

  • Hấp thu: Escitalopram đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 5 giờ uống thuốc. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc. Nồng độ cân bằng trong huyết tương đạt được sau 7 ngày sử dụng.
  • Phân bố: Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 80%. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 56%.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính là S-demethylcitalopram (S-DCT) và S-didemethylcitalopram (S-DDCT) chủ yếu qua hệ thống enzyme CYP2C19 và CYP3A4.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua đường nước tiểu. Thời gian bán thải của escitalopram là 27-32 giờ, thời gian bán thải của S-DCT là 59 giờ.

Ưu điểm

  • Hiệu quả và an toàn trong điều trị trầm cảm.
  • Dạng bào chế viên nén bao phim, dễ sử dụng và bảo quản.
  • Liều dùng đơn giản, chỉ cần uống 1 lần/ngày.
  • Được sản xuất tại nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP.

Nhược điểm

  • Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Cần duy trì điều trị trong thời gian dài để đạt hiệu quả tối ưu.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ