Gaptinew 300Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27758-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
300mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Video

Gaptinew 300mg

Thuộc nhóm: Thuốc Thần Kinh

Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

  • Hoạt chất: Gabapentin 300mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

Thông tin về Gabapentin

Gabapentin thuộc nhóm thuốc chống động kinh, có cấu trúc tương tự như chất ức chế dẫn truyền thần kinh acid gamma-aminobutyric (GABA). Tuy nhiên, cơ chế tác dụng chính xác của Gabapentin vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn. Gabapentin gắn vào các vị trí có ái lực cao phân bố khắp não bộ, ức chế giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích, từ đó ngăn ngừa các cơn động kinh và giảm đau thần kinh.

Công dụng - Chỉ định

Gaptinew 300mg được chỉ định để điều trị:

  • Động kinh ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên (đơn trị liệu hoặc phối hợp trong điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể tái phát).
  • Đau thần kinh ngoại biên (như đau thần kinh do tiểu đường, đau dây thần kinh sau zona) ở người lớn.

Dược động học

Hấp thu: Gabapentin hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khi uống liều 900mg/ngày khoảng 60%, giảm khi tăng liều. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu.

Phân bố: Gabapentin liên kết với protein huyết tương rất ít (<3%). Phân bố rộng rãi trong cơ thể, thể tích phân bố ở người lớn là 58 ± 6 lít.

Chuyển hóa: Gần như không được chuyển hóa.

Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Tiết qua sữa mẹ. Thời gian bán thải khoảng 5-7 giờ.

Dược lực học

Gabapentin gắn vào các vị trí có ái lực cao ở khắp não bộ, ức chế giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích, góp phần ngăn ngừa các cơn động kinh và giảm đau thần kinh ngoại biên. Cơ chế tác dụng chính xác vẫn chưa được làm rõ hoàn toàn.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: Điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ. Liều thông thường ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:

  • Ngày 1: 1 viên/lần/ngày
  • Ngày 2: 1 viên x 2 lần/ngày
  • Ngày 3: 1 viên x 3 lần/ngày

Liều điều trị hiệu quả thường từ 3-12 viên/ngày. Có thể điều chỉnh liều tăng dần đến liều tối đa 12 viên/ngày.

Cách dùng: Uống đường uống, với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải, tùy thuộc vào từng cá nhân và liều lượng sử dụng. Một số tác dụng phụ thường gặp:

Hệ/Cơ quan Rất thường gặp Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp Chưa rõ tần suất
Thần kinh Buồn ngủ, chóng mặt Mất điều hòa, co giật, tăng động, rối loạn vận ngôn, mất trí nhớ, mất ngủ, nhức đầu, dị cảm Giảm chức năng vận động, sa sút tinh thần, mất ý thức Rối loạn vận động (múa vờn, loạn vận động, loạn trương lực cơ)
Tiêu hóa Buồn nôn, nôn Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, táo bón, khô miệng Viêm tụy

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết hoặc hỏi ý kiến bác sĩ/dược sĩ.

Tương tác thuốc

  • Opioid: Tăng nguy cơ suy hô hấp và/hoặc an thần. Cần thận trọng đặc biệt, nhất là ở người cao tuổi.
  • Thuốc kháng acid (chứa nhôm và magnesi): Giảm sinh khả dụng của Gabapentin. Nên dùng Gabapentin cách ít nhất 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid.
  • Cimetidin: Giảm nhẹ thanh thải qua thận của Gabapentin.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân có ý định hoặc hành vi tự tử.
  • Ngừng thuốc nếu có dấu hiệu quá mẫn (khó thở, sưng môi, họng, lưỡi, hạ huyết áp).
  • Có thể ngừng sử dụng nếu bị viêm tụy cấp.
  • Không ngừng thuốc đột ngột.
  • Thận trọng ở người trên 65 tuổi.
  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ ở trẻ em.
  • Thận trọng khi dùng que thử nước tiểu định lượng ure toàn phần (có thể dương tính giả).
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Choáng váng, mất ý thức, ngủ gà, ngủ lịm, nhìn đôi, nói líu ríu, tiêu chảy, có thể hôn mê.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng thẩm tách máu để loại bỏ Gabapentin.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn quên nhiều liều.

Ưu điểm

  • Dạng viên nang cứng, dễ uống.
  • Giá cả hợp lý.
  • Hiệu quả trong điều trị động kinh và đau thần kinh ngoại biên.
  • Có thể giảm nhu cầu sử dụng các thuốc có nguy cơ cao khác.
  • Sản xuất bởi công ty có uy tín, đạt chuẩn GMP-WHO.

Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn.
  • Có thể gây tác dụng phụ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ