Amriamid 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31566-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm

Video

Amriamid 200

Thuốc Amriamid 200 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh tâm thần phân liệt.

1. Thành phần

Hoạt chất Amisulprid 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

2. Tác dụng - Chỉ định

Điều trị các bệnh tâm thần, bao gồm tâm thần phân liệt cấp tính và mãn tính, có biểu hiện triệu chứng và/hoặc không có triệu chứng, kể cả khi không có triệu chứng chiếm ưu thế.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Cách dùng

Nên uống thuốc trước khi ăn với nhiều nước.

3.2 Liều dùng

Rối loạn tâm thần cấp tính:

  • Khởi đầu: 2-4 viên/ngày. Cá biệt có thể tăng lên đến 6 viên. Không nên dùng liều quá 6 viên/ngày.
  • Liều duy trì phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.

Giai đoạn có cả triệu chứng dương tính và âm tính:

  • Ban đầu, nên điều chỉnh liều để kiểm soát được tối đa các triệu chứng dương tính.
  • Sau đó, tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, chỉnh liều để đạt được liều tối thiểu có hiệu quả.

Giai đoạn các triệu chứng âm tính chiếm ưu thế:

  • Nên dùng từ 50 - 300 mg/ngày. Điều chỉnh liều tùy theo từng người bệnh. Liều tối ưu khoảng 100 mg/ngày.

Amisulprid với liều lên đến 300mg có thể uống 1 lần/ngày, với liều lớn hơn nên chia làm 2 lần/ngày. Trường hợp nào cũng cần phải xác định liều tối thiểu có hiệu quả.

Đối tượng đặc biệt:

  • Người > 65 tuổi: Sử dụng thận trọng, có thể giảm liều nếu suy thận.
  • Thanh thiếu niên từ 15 - 18 tuổi: chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn khi dùng cho đối tượng này, vì vậy không nên sử dụng. Nếu cần thiết phải sử dụng, cần có sự theo dõi của bác sỹ có kinh nghiệm.
  • Suy thận:
    • Bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 30 - 60 ml/phút, liều dùng phải được giảm một nửa.
    • Ở bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 10 - 30 ml/phút giảm còn 1/3.
    • Thận trọng với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin < 10 ml/phút).
  • Suy gan: Không cần thiết phải giảm liều.

Thời gian điều trị: Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng cho thấy thời gian điều trị là 1 năm, thời gian cụ thể do bác sĩ điều trị quyết định. Nên ngừng dùng thuốc một cách từ từ.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất amisulprid hoặc với bất kỳ thành phần nào của Amriamid 200.
  • Người bệnh có u phụ thuộc prolactin, u tế bào ưa crôm.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên < 15 tuổi.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Dùng cùng với levodopa.
  • Phối hợp với các thuốc: bepridil, sultoprid, cisaprid, methadon, Thioridazin, vincamin (tiêm tĩnh mạch), Erythromycin (tiêm tĩnh mạch), halofantrin, Sparfloxacin, pentamidin, thuốc chống nấm azol, thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia, nhóm II.

5. Tác dụng phụ

Cơ quan Biểu hiện Tần suất
Hệ thần kinh Triệu chứng ngoại tháp: rung, tăng trương lực, bồn chồn đứng ngồi không yên, tăng tiết nước bọt, rối loạn vận động Rất thường gặp
Hệ thần kinh Loạn trương lực cơ cấp tính, buồn ngủ Thường gặp
Tâm thần Mất ngủ, kích động, lo âu, rối loạn chức năng cực khoái Thường gặp
Tiêu hóa Táo bón, nôn, buồn nôn, khô miệng Thường gặp
Nội tiết Tăng prolactin máu có thể gây: Tăng tiết sữa, vú to ở nam giới, vô kinh, bất lực, căng vú, lãnh cảm Thường gặp
Tim mạch Hạ huyết áp Thường gặp
Khác Tăng cân Thường gặp
Hệ thần kinh Rối loạn vận động, động kinh Ít gặp
Chuyển hóa và dinh dưỡng Tăng đường máu Ít gặp
Tim mạch Nhịp tim chậm Ít gặp
Gan Tăng men gan Ít gặp
Miễn dịch Dị ứng Ít gặp

6. Tương tác

Tránh dùng phối hợp amisulprid với: Levodopa và các thuốc chủ vận dopamin như ropinirol, Bromocriptin; rượu (có thể làm tăng tác dụng lên thần kinh trung ương của rượu).

Cân nhắc khi dùng phối hợp amisulprid với: Thuốc giảm đau thần kinh trung ương, thuốc hạ áp, các thuốc có thể kéo dài khoảng thời gian QT.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Amisulprid có thể gây hội chứng thần kinh ác tính. Phải ngưng thuốc nếu tăng thân nhiệt, nhất là khi dùng liều cao hàng ngày.

Tăng đường huyết có thể xảy ra khi dùng amisulprid, do đó bệnh nhân đái tháo đường hoặc có nguy cơ đái tháo đường khi bắt đầu dùng amisulprid cần phải theo dõi đường huyết. Amisulprid dùng cho người suy thận cần giảm liều hoặc áp dụng điều trị không liên tục. Bệnh nhân động kinh cần được theo dõi chặt chẽ khi điều trị với amisulprid. Bệnh nhân cao tuổi khi dùng amisulprid cần cẩn thận vì có thể có thể gây hạ huyết áp hoặc an thần. Nếu kèm suy thận cần giảm liều. Thận trọng khi dùng amisulprid cho bệnh nhân bị bệnh Parkinson, chỉ sử dụng khi cần. Khi ngưng thuốc nên giảm dần liều. Kéo dài khoảng QT: Người bệnh tim mạch hoặc tiền sử gia đình bị khoảng QT kéo dài cần thận trọng khi dùng amisulprid vì thuốc gây kéo dài khoảng QT phụ thuộc theo liều. Trước khi điều trị nên loại trừ các yếu tố có thể làm xuất hiện tình trạng loạn nhịp. Tránh sử dụng cùng với thuốc chống rối loạn tâm thần. Huyết khối tĩnh mạch: thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch đã xảy ra khi dùng các thuốc chống rối loạn tâm thần. Trước và trong khi điều trị bằng amisulprid, nên xác định các yếu tố nguy cơ có thể đối với thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch và các biện pháp phòng ngừa. Ung thư vú: Thận trọng và theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị khi dùng ở bệnh nhân có liên quan đến ung thư vú. U tuyến yên lành tính đã được quan sát thấy khi điều trị bằng amisulprid. Chụp ảnh tuyến yên trong trường hợp nồng độ prolactin rất cao hoặc có các dấu hiệu của khối u tuyến yên. Ngừng điều trị nếu chẩn đoán xác nhận có khối u tuyến yên. Dùng amisulprid có thể làm giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp: không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym Lapp lactase.

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo dùng cho người mang thai do chưa có chứng cứ an toàn, trừ khi việc dùng thuốc mang lại lợi ích cao hơn nguy cơ có thể gặp phải.

Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc khi đang cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên cần cảnh báo về nguy cơ buồn ngủ cho bệnh nhân.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: hạ huyết áp, ngủ li bì, hôn mê, hội chứng ngoại tháp.

Xử trí: Tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp: theo dõi điện tâm đồ, chức năng sống. Dùng thuốc kháng cholinergic nếu có hội chứng ngoại tháp nặng.

7.5 Bảo quản

Đặt thuốc ở nơi tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ < 30 độ C.

8. Thông tin chung

SĐK (nếu có): VD-31566-19

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

9. Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Amisulprid thuộc nhóm benzamid có ái lực chọn lọc và đặc hiệu trên các thụ thể dopaminergic D2 và D3 trong hệ liềm. Vì vậy, Amisulprid có tác dụng chống loạn thần nổi trội hơn so với tác dụng ngoại tháp của thuốc. Ở liều thấp, amisulprid có tác động trên các triệu chứng âm tính do chẹn chủ yếu các thụ thể dopaminergic D2/D3 tiền sinap.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Amisulprid có hai đỉnh hấp thu: đỉnh 1 đạt được sau khi dùng thuốc khoảng 1 giờ, và đỉnh 2 đạt được sau khi dùng từ 3 - 4 giờ.

Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 5,8 L/kg. Thuốc gắn kết với protein khoảng 16%. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc đạt 48%.

Chuyển hóa: Amisulprid chuyển hóa yếu thành 2 chất chuyển hóa không hoạt động. Dùng lặp lại amisulprid không gây tích luỹ và không làm thay đổi các thông số dược động học.

Thải trừ: Thời gian bán thải sau khi uống thuốc khoảng 12 giờ. Amisulprid được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Độ thanh thải của thận xấp xỉ 330 ml/phút. Suy thận: Tổng độ thanh thải giảm 2,5 - 3 lần. AUC tăng 2 lần ở bệnh nhân suy thận nhẹ và gần 10 lần ở bệnh nhân bị suy thận vừa. Người > 65 tuổi sau khi dùng liều đơn 50mg giá trị Cmax, AUC, T1/2 tăng từ 10 - 30%.

10. Ưu điểm và Nhược điểm

10.1 Ưu điểm

  • Amisulpride có hiệu quả như liệu pháp duy trì ở bệnh nhân tâm thần phân liệt mạn tính. Điều trị lâu dài bằng amisulpride có liên quan đến sự cải thiện chất lượng cuộc sống và chức năng xã hội.
  • Amisulpride là lựa chọn điều trị đầu tiên trong việc kiểm soát bệnh tâm thần phân liệt ở giai đoạn cấp tính và để duy trì đáp ứng điều trị.
  • Trong một nghiên cứu gồm 191 bệnh nhân bị tâm thần phân liệt cấp điều trị với amisulprid đã giúp cải thiện các triệu chứng âm tính thứ phát cao hơn rõ rệt so với khi điều trị với Haloperidol.

10.2 Nhược điểm

  • Tăng prolactin là tác dụng phụ điển hình khi sử dụng thuốc.
  • Thuốc không khuyến cáo dùng cho người mang thai và cho con bú.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ