Ciclopirox 0,77% Vcp

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32007-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
0,77% vcp
Dạng bào chế:
Kem bôi da
Quy cách:
Hộp 1 tuýp x 15g
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Dược Phẩm VCP

Video

Ciclopirox 0,77% VCP - Kem Bôi Da Chống Nấm

Ciclopirox 0,77% VCP là kem bôi da thuộc nhóm thuốc chống nấm, được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh nhiễm nấm da và nấm móng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Hoạt chất: Ciclopirox olamine (tương đương với Ciclopirox 7,7 mg) 10,0 mg/g
Tá dược Vừa đủ 1 gam

Dạng bào chế: Kem bôi da

Công dụng

Ciclopirox 0,77% VCP được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm da và móng do các chủng nấm sau gây ra:

  • Trichophyton rubrum
  • Epidermophyton floccosum
  • Trichophyton mentagrophytes
  • Microsporum canis
  • Candida albicans
  • Candida tropicalis
  • Microsporum gypseum
  • Candida krusei
  • Cryptococcus neoformans
  • Candida parapsilosis
  • Aspergillus fumigatus

Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng trên một số vi khuẩn Gram dương, Gram âm và Mycoplasma.

Chỉ định

Điều trị các bệnh nhiễm nấm da (nấm da đầu, nấm da chân, nấm da đùi) và nấm móng.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Ciclopirox hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thành phần thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Nhiễm nấm ở mắt hoặc vùng xung quanh mắt.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp, thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm:

  • Bỏng
  • Ban đỏ
  • Ngứa
  • Kích ứng da
  • Phù nề

Tần suất xuất hiện các tác dụng phụ này thường từ 1-4% số bệnh nhân sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Không có tương tác đáng kể khi sử dụng đồng thời với kem bôi chứa Hydrocortisone 1%. Tuy nhiên, khi phối hợp với Itraconazole hoặc Terbinafine, có thể có tác dụng hiệp đồng và cần cân nhắc giảm liều các thuốc dùng kèm.

Dược lực học

Ciclopirox là một dẫn xuất pyridon, thuộc nhóm thuốc kháng nấm tổng hợp có phổ hoạt động rộng. Cơ chế tác dụng của Ciclopirox bao gồm:

  • Ức chế hấp thu và ngăn cản tích lũy chất nền trong tế bào nấm, từ đó ngăn chặn quá trình chuyển hóa và phát triển của tế bào nấm.
  • Tạo phức hợp chelat với các cation Fe3+, Al3+ và ức chế một số men phụ thuộc kim loại liên quan đến quá trình hô hấp tế bào nấm.
  • Có tác dụng kháng viêm thông qua ức chế cyclooxygenase và lipoxygenase.

Ciclopirox có phổ tác dụng rộng trên nhiều loại nấm da, nấm mốc, nấm men, nấm hỗn hợp, vi khuẩn Gram dương, Gram âm.

Dược động học

Ciclopirox tích tụ trong tế bào và gắn với nhiều tổ chức khác nhau. Khi bôi lên da, thuốc thâm nhập vào da qua lớp biểu bì, nang lông và tuyến nhờn. Một phần Ciclopirox được giữ lại ở lớp màng sừng biểu bì. Nồng độ thuốc ở da cao gấp 10-15 lần nồng độ ức chế tối thiểu sự phát triển của nấm. Ciclopirox và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết nhanh qua thận trong vòng 8-12 giờ sau khi bôi thuốc tại chỗ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Bôi thuốc trực tiếp lên vùng da bị bệnh, xoa đều, nhẹ nhàng hoặc để lớp kem khô tự nhiên. Không sử dụng vải hoặc miếng dán (trừ trường hợp nấm móng có thể dùng miếng dán băng kín vùng bị bệnh).

Liều dùng: Bôi 2 lần/ngày. Duy trì dùng thuốc cho đến khi hết các triệu chứng. Thời gian điều trị tối ưu có thể lên đến 3 tuần. Để đề phòng tái phát, sau khi các tổn thương đã hồi phục, nên tiếp tục liệu pháp điều trị thêm 10 ngày.

Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Với các tổn thương do nấm, không được gãi ngứa hoặc làm trầy xước.
  • Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt.
  • Không sử dụng thuốc ở âm đạo.
  • Lau khô kỹ các vùng bị bệnh sau khi rửa hoặc tắm.
  • Nếu tiếp xúc trực tiếp với vùng nhiễm bệnh, cần thay quần áo, khăn tắm, băng gạc (trong trường hợp nấm móng) hàng ngày. Nên sử dụng khăn tắm dùng một lần và giặt ở nhiệt độ 90°C.
  • Thuốc có chứa propylen glycol (có thể gây kích ứng da) và propyl parahydroxybenzoate, methyl parahydroxybenzoate (có thể gây dị ứng da và đôi khi gây co thắt phế quản).
  • Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Cần thận trọng khi sử dụng vì chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không.

Xử lý quá liều

Ciclopirox 0,77% VCP không gây độc khi dùng tại chỗ. Đôi khi có thể gây kích ứng da.

Quên liều

Bôi thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thông thường.

Thông tin về Ciclopirox olamine

Ciclopirox olamine là một hoạt chất chống nấm có phổ rộng, hiệu quả và an toàn khi sử dụng tại chỗ. Nó có cấu trúc hóa học khác biệt so với các thuốc chống nấm khác, có tác dụng kháng viêm mạnh hơn và khả năng thẩm thấu tốt hơn vào lớp keratin. Ngoài tác dụng chống nấm, Ciclopirox olamine còn có tác dụng kháng khuẩn và chống viêm.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ