Chemodox 2 Mg/Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21967-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
2 mg/ml
Dạng bào chế:
Hỗn dịch liposome tiêm truyền tĩnh mạch
Quy cách:
Hộp 1 lọ 10ml
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Video

Chemodox 2 mg/ml

Thuốc Trị Ung Thư

1. Thành phần

Mỗi lọ Chemodox 2 mg/ml chứa:

Doxorubicin Hydroclorid USP: 2 mg
Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Hỗn dịch liposome tiêm truyền tĩnh mạch

2. Tác dụng - Chỉ định

Chemodox 2 mg/ml chứa Doxorubicin Hydroclorid, một thuốc kê đơn dạng liposome được sử dụng trong:

  • Điều trị ung thư vú di căn ở bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch.
  • Điều trị ung thư buồng trứng ở bệnh nhân không đáp ứng với liệu pháp hóa trị trước đó.
  • Điều trị đa u tủy xương ở các trường hợp không thể ghép tủy hoặc đã sử dụng các phương pháp điều trị trước nhưng không hiệu quả.
  • Điều trị bệnh ung thư Kaposi liên quan đến AIDS, bệnh da niêm mạc hoặc các bệnh nội tạng kéo dài.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Điều trị Liều dùng
Ung thư buồng trứng, ung thư vú Tiêm tĩnh mạch 4 tuần 1 lần với liều 50 mg/m² và duy trì nếu bệnh nhân đáp ứng.
Đa u tủy xương Kết hợp với Bortezomib: Bortezomib 1,3 mg/m² vào ngày 1, 4, 8, 11 mỗi 3 tuần và Doxorubicin vào ngày thứ 4. Hai thuốc cần dùng cách nhau tối thiểu 72 giờ.
Ung thư Kaposi liên quan đến AIDS Tiêm tĩnh mạch với liều 20 mg/m² mỗi 2-3 tuần. Duy trì liều nếu bệnh nhân đáp ứng.
Các trường hợp có bệnh lý nền Theo chỉ dẫn của bác sĩ.

3.2 Cách dùng

Chemodox 2 mg/ml được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch. Không tiêm bắp hoặc dưới da.

  • Liều dưới 90 mg: Pha trong khoảng 250 ml dung dịch Glucose 5% (50 mg/ml).
  • Liều 90 mg trở lên: Pha trong khoảng 500 ml dung dịch Glucose 5% (50 mg/ml).

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Chemodox 2 mg/ml cho bệnh nhân:

  • Dị ứng với Doxorubicin Hydroclorid USP hoặc các tá dược khác trong thuốc.
  • Bị ung thư Kaposi liên quan đến AIDS đáp ứng với liệu pháp alpha Interferon tại chỗ.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm: nhiễm khuẩn, rối loạn hệ tạo máu - bạch huyết, rối loạn chức năng thần kinh và chuyển hóa, nhìn mờ, chảy nước mắt, loạn nhịp tim, nôn hoặc buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, viêm da, sốt, đau nhức, mệt mỏi… Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào.

6. Tương tác thuốc

Doxorubicin liposome, tương tự các loại doxorubicin khác, có thể làm tăng độc tính của các liệu pháp điều trị ung thư khác nếu dùng đồng thời. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc hóa trị khác. Theo dõi cẩn thận khi phối hợp với các thuốc gây độc tế bào khác, đặc biệt là các thuốc gây độc tủy, do nguy cơ tăng độc tính huyết học.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Chemodox 2 mg/ml (doxorubicin liposome) có dược động học và thời gian tác dụng khác với các dạng doxorubicin hydrochlorid thông thường. Không nên hoán đổi giữa các công thức khác nhau của doxorubicin mà không có chỉ định cụ thể từ bác sĩ. Doxorubicin có thể gây độc tính tim. Theo dõi điện tâm đồ (ECG) thường xuyên. Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử suy tim hoặc các yếu tố nguy cơ về tim mạch. Theo dõi công thức máu thường xuyên để phát hiện sớm suy tủy. Doxorubicin có thể làm tăng nguy cơ phát triển bệnh bạch cầu tủy cấp tính thứ phát và hội chứng rối loạn sinh tủy. Bỏ phần thuốc còn lại sau khi đã tiêm một phần.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng Chemodox 2 mg/ml cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Không lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian điều trị bằng Chemodox 2 mg/ml.

7.4 Xử trí khi quá liều

Quá liều có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến số lượng tế bào bạch cầu, tiểu cầu và gây viêm niêm mạc. Liên hệ ngay với bác sĩ.

7.5 Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ 2-8 độ C. Không để đông lạnh. Sau khi pha loãng, sử dụng trong vòng 24 giờ.

8. Cơ chế tác dụng

8.1 Dược lực học

Doxorubicin hydrochloride là một anthracycline, hoạt động thông qua nhiều cơ chế để tiêu diệt tế bào ung thư. Cơ chế chính là gắn kết với DNA của tế bào, ức chế enzyme topoisomerase II. Ngoài ra, nó còn tạo ra các gốc tự do gây tổn thương trực tiếp đến màng tế bào, protein và DNA của tế bào ung thư. Dạng liposome cải thiện tính chất dược động học, tăng khả năng tiếp cận và tích tụ tại khu vực khối u (hiệu ứng EPR), giảm độc tính tổng quát.

8.2 Dược động học

Doxorubicin liposome được tiêm tĩnh mạch. Nhờ hệ thống liposome, nồng độ doxorubicin trong máu được duy trì lâu hơn. Doxorubicin được chuyển hóa chủ yếu tại gan và bài tiết qua mật và phân, một phần nhỏ qua nước tiểu.

9. Sản phẩm thay thế

Có thể tham khảo các sản phẩm khác chứa Doxorubicin như Sindroxocin 2mg/ml hoặc Doxorubicin bidiphar 10mg (cần có chỉ định của bác sĩ).

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ