Cefalotin 2G Mekophar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29322-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
2g
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar

Video

Cefalotin 2g Mekophar

Thuốc Cefalotin 2g Mekophar là thuốc kháng sinh thế hệ thứ nhất thuộc nhóm Cephalosporin, được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cephalothin (dạng Cephalothin natri) 2g
Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng

Thuốc Cefalotin 2g Mekophar được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do nhiều chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm gây ra. Các chỉ định cụ thể bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn xương, khớp
  • Viêm nội tâm mạc
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (viêm bàng quang nặng tái phát, viêm bể thận, viêm thận cấp/mạn)
  • Nhiễm khuẩn hô hấp
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa nặng, viêm màng phổi mủ
  • Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, áp xe

Chỉ định

Xem phần Công dụng.

Chống chỉ định

Không sử dụng Cefalotin 2g Mekophar nếu bạn:

  • Dị ứng với Cephalosporin, penicillin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Cefalotin 2g Mekophar bao gồm:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, tăng bạch cầu ái toan, đau tại chỗ tiêm, ban da.
  • Ít gặp: Sốt, nổi mề đay.
  • Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu - bạch cầu, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng giả mạc, tăng AST, ALT, vàng da.

Tương tác thuốc

Cefalotin 2g Mekophar có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm Coombs và làm tăng giả chỉ số CrCl.
  • Kết quả xét nghiệm nước tiểu có thể dương tính giả với glucose.
  • Tăng nguy cơ độc tính thận khi dùng cùng aminoglycoside (như Gentamicin) hoặc thuốc lợi tiểu quai.
  • Probenecid có thể làm giảm thải trừ Cefalotin.
  • Có thể đối kháng với các thuốc diệt khuẩn khác.

Dược lực học

Cefalotin là một cephalosporin thế hệ thứ nhất. Cơ chế tác dụng của nó là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến tác dụng diệt khuẩn. Cefalotin có tác dụng mạnh trên vi khuẩn Gram dương khi tiêm, và tác dụng trung bình trên vi khuẩn Gram âm đường ruột. Có thể cần xét nghiệm kháng sinh đồ để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Dược động học

Hấp thu: Tốt nhất khi tiêm. Sinh khả dụng đường tiêm là 98%.
Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể. Khoảng 70% gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố là 18 l/1,73 m2. Vượt qua được hàng rào nhau thai và có nồng độ thấp trong sữa mẹ.
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thải trừ: Thời gian bán thải (T1/2) khoảng 30-50 phút, kéo dài hơn ở người suy thận. Đại bộ phận thuốc thải trừ qua nước tiểu (60-70% ở dạng không chuyển hóa).

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều thông thường: 0.5-1g/lần, 4-6 giờ/lần.
  • Nhiễm khuẩn nặng: 1 lọ/lần, 4 lần/ngày (tối đa 12g/ngày).

Trẻ em:

  • Liều duy trì: 80-160mg/kg/ngày, chia 3-4 lần. Tối đa 10-12g/ngày.
  • Xơ nang phổi: 25-50mg/kg, cách 6 giờ.
  • Trẻ sơ sinh: 25mg/kg, cách 6 giờ.
  • Trẻ mới đẻ: 50-100mg/kg/ngày, chia 2-3 lần.
  • (Điều chỉnh liều ở trẻ suy thận, khó tiểu theo chỉ định của bác sĩ)

Dự phòng sau phẫu thuật:

  • Người lớn: 1-2g trước hoặc sau phẫu thuật, 1-2g cách 6 giờ trong 24 giờ.
  • Trẻ em: Liều tương tự người lớn, nhưng thấp hơn (20-30mg/kg).

Suy thận: Điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin (CrCl) theo hướng dẫn của bác sĩ.

Cách dùng

Đường dùng: Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút). Có thể tiêm bắp nhưng gây đau.

  • Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1 lọ vào 10ml NaCl 0.9%, glucose 5% hoặc nước pha tiêm, tiêm chậm (tối thiểu 5 phút).
  • Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1 lọ vào 100ml NaCl 0.9% hoặc glucose 5%, truyền trong 30-50 phút.
  • Tiêm bắp: Hòa tan 1 lọ vào 8ml nước pha tiêm, chia làm 4 lần tiêm.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thăm dò tiền sử dị ứng trước khi dùng.
  • Giảm liều ở người suy thận.
  • Điều trị kéo dài hoặc liều cao có thể ảnh hưởng đến đông máu và chức năng thận. Cần theo dõi.
  • Tiêu chảy nặng cần theo dõi nguy cơ viêm đại tràng giả mạc.
  • Dừng thuốc nếu có bội nhiễm.
  • Lưu ý các tương tác thuốc.
  • Thay đổi phương pháp điều trị nếu không có cải thiện.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy)

Quên liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy)

Thông tin thêm về Cephalothin

Cephalothin là một kháng sinh cephalosporin thế hệ đầu tiên có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ