C.ales 20Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23519-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 1 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long

Video

C.ales 20mg

Thành phần Mỗi viên C.ales 20mg chứa:
  • Tadalafil: 20mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén

Tác dụng - Chỉ định

Tác dụng của C.ales 20mg

Dược lực học

Tadalafil là chất ức chế chọn lọc, có hồi phục guanosin monophosphat vòng (cGMP), đặc biệt là trên enzym phosphodiesterase typ 5 (PDE5). Khi kích thích tình dục dẫn đến phóng thích nitric oxid tại chỗ, sự ức chế PDE5 của Tadalafil làm tăng nồng độ GMP vòng (cyclic Guanosin monophosphat) trong thể hang. Điều này dẫn tới giãn cơ trơn và làm tăng lượng máu vào mô dương vật, từ đó gây cương dương. Tadalafil không gây tác dụng cương dương khi không có kích thích tình dục. Tadalafil ức chế chọn lọc PDE5 - một enzym được tìm thấy trong cơ trơn thể hang, cơ trơn mạch máu và tạng, cơ xương, tiểu cầu, thận, phổi và tiểu não. Tác động của tadalafil trên PDE5 mạnh hơn các phosphodiesterase khác. Tadalafil mạnh gấp >10.000 lần so với PDE1, PDE2, PDE4 và PDE7 (tìm thấy trong tim, não, mạch máu, gan và những cơ quan khác); >10.000 lần so với PDE3 (trong tim và mạch máu); 700 lần so với PDE6 (trên võng mạc); >9.000 lần so với PDE8, PDE9 và PDE10; 14 lần so với PDE11A1 và 40 lần so với PDE11A4 (trong tuyến tiền liệt, tinh hoàn, cơ xương và các mô khác).

Dược động học

Hấp thu: Tadalafil được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ huyết tương tối đa trung bình (Cmax) đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu.

Phân bố và chuyển hóa: Thể tích trung bình phân phối khoảng 63L. Ở nồng độ điều trị, 94% tadalafil gắn kết với protein huyết tương. Sự gắn kết này không bị ảnh hưởng bởi chức năng thận. Tadalafil được chuyển hóa chủ yếu bởi cytochrom P450 (CYP) dạng đồng hình 3A4, chất chuyển hóa lưu thông chủ yếu là methylcatechol glucuronic.

Thải trừ: Độ thanh thải trung bình khi sử dụng đường uống là 2,5 giờ và thời gian bán hủy trung bình là 17,5 giờ trên người khỏe mạnh. Tadalafil được bài tiết chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa không tác dụng, chủ yếu trong phân (khoảng 61% liều thuốc) và với mức độ ít hơn trong nước tiểu (khoảng 36% liều thuốc).

Chỉ định

Nam giới > 18 tuổi: Điều trị rối loạn cương dương. Thuốc chỉ có tác dụng khi có ham muốn tình dục.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều thông thường là mỗi lần 1 viên khi cần thiết. Không dùng quá 1 viên mỗi ngày.

Bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin 30-50 ml/phút: liều tối đa là ½ viên (10mg)/lần trong 48 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc thẩm tách máu: không được dùng C.ales.

Bệnh nhân suy gan:

  • Suy gan nhẹ hoặc vừa: liều tối đa ½ viên/lần/ngày.
  • Suy gan nặng: không được dùng C.ales 20mg.

Cách dùng

Tadalafil có tác dụng kéo dài đến 36 giờ nên không sử dụng thuốc mỗi ngày. Uống thuốc trước hay sau ăn đều được, nhưng nên uống trước khi quan hệ 30-60 phút để đạt hiệu quả tốt nhất. Hạn chế uống rượu bia, chất kích thích khi đang dùng thuốc.

Chống chỉ định

Thuốc không dành cho phụ nữ và nam giới dưới 18 tuổi. Không dùng Tadalafil trong các trường hợp:

  • Dị ứng với Tadalafil hoặc các tá dược khác.
  • Nhồi máu cơ tim, suy tim nặng, rối loạn nhịp tim.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Huyết áp thấp hoặc cao huyết áp không đáp ứng.
  • Tai biến mạch máu não.
  • Đang sử dụng nitrat hữu cơ hoặc các thuốc cho Nitơ Oxyd.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR >1/100): Đau lưng, đau cơ, chóng mặt, đỏ mặt, xung huyết niêm mạc mũi, nhức đầu, khó tiêu.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Sưng mí mắt, đau mắt, kết mạc sung huyết.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Đau họng, khó nuốt, hoa mắt, rối loạn thị giác, cương đau dương vật.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Chất ức chế CYP3A4 (ketoconazol): làm tăng AUC của tadalafil. Chất ức chế enzym Protease (ritonavir hay saquinavir) và chất ức chế CYP3A4 khác (erythromycin, clarithromycin, itraconazol), nước ép bưởi: cần thận trọng khi sử dụng đồng thời vì có thể làm tăng nồng độ huyết tương của tadalafil. Chất cảm ứng CYP3A4 (Rifampicin): làm giảm AUC của tadalafil. Không sử dụng đồng thời với nitrat hữu cơ. Tadalafil không ức chế hay cảm ứng chất đồng dạng CYP450. Không có tác động làm thay đổi thời gian prothrombin khi dùng chung với warfarin. Có thể gây hạ huyết áp khi dùng đồng thời với thuốc hạ huyết áp. Không thấy thay đổi nồng độ tadalafil khi dùng đồng thời với rượu. Làm tăng khả dụng sinh học của ethinyl-estradiol. Thuốc kháng acid làm giảm hấp thu Tadalafil. Cần thận trọng khi dùng phối hợp với alpha-blocker.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Không dùng thuốc mỗi ngày và kéo dài liều tối đa qua các ngày. Không dùng cho các đối tượng phẫu thuật dương vật hoặc dương vật có kích thước/cấu trúc bất thường. Thận trọng khi dùng cho người bệnh lý tim mạch, tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh thận, suy gan, suy thận… Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Không sử dụng thuốc nếu thuốc bị biến màu, biến mùi hoặc quá hạn sử dụng. Nếu cương cứng kéo dài hoặc đau rát nhiều, đến cơ sở y tế ngay lập tức.

Vận hành xe, máy móc

Thận trọng khi vận hành máy móc, lái xe do thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định.

Xử trí khi quá liều

Ngưng sử dụng thuốc và đến trung tâm y tế gần nhất.

Bảo quản

Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Thông tin thêm về Tadalafil

Tadalafil là một thuốc được sử dụng để điều trị rối loạn cương dương (ED) và các triệu chứng của tuyến tiền liệt phì đại lành tính (BPH). Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu trong dương vật, cho phép máu lưu thông dễ dàng hơn, giúp đạt được và duy trì sự cương cứng. Tadalafil cũng có thể được sử dụng để điều trị cả ED và BPH cùng một lúc. Nghiên cứu cho thấy Tadalafil có hiệu quả và độ an toàn tương đương với Sildenafil và cải thiện đáng kể sự tự tin về tình dục của bệnh nhân.

Ưu & Nhược điểm

Ưu điểm:

  • Dạng viên nén bao phim dùng đường uống tiện lợi.
  • Hiệu quả trong điều trị rối loạn cương dương.
  • Giá cả phải chăng.
  • Nguồn gốc sản xuất uy tín, chất lượng đạt chuẩn GMP-WHO.
  • Liều dùng dễ nhớ.

Nhược điểm:

  • Có thể gây hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dương vật cương cứng kéo dài…

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ