Bterol 150Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19819-16
Hoạt chất:
Hàm lượng:
150mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ:
Bồ Đào Nha
Đơn vị kê khai:
Atlantic Pharma

Video

Bterol 150mg

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc Bterol 150mg
Thành phần
  • Dược chất: Irbesartan 150mg
  • Tá dược: Titanium dioxide, Hypromellose, Lactose monohydrat, ... vừa đủ.
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Số đăng ký VN-19819-16
Nhà sản xuất Atlantic Pharma
Đóng gói Hộp 2 vỉ x 14 viên

Công dụng - Chỉ định

Bterol 150mg được chỉ định để điều trị:

  • Tăng huyết áp vô căn.
  • Tăng huyết áp ở người mắc đái tháo đường tuýp II.

Tác dụng của thuốc

Dược lực học

Irbesartan ức chế hoạt động của angiotensin II (AII) thông qua sự đối kháng không cạnh tranh cụ thể, chọn lọc của phân nhóm thụ thể AII I (AT1) làm trung gian cho hầu hết các hoạt động sinh lý đã biết của AII. Irbesartan làm giảm huyết áp hiệu quả ở bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ đến trung bình, ở mức độ tương tự như Enalapril và Atenolol và ở mức độ lớn hơn đáng kể so với Losartan. Sự kết hợp của irbesartan và Hydrochlorothiazide dẫn đến tác dụng hạ huyết áp cộng thêm. Thuốc có hiệu quả ở người cao tuổi và không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này hoặc ở những người bị suy thận hoặc suy gan. Irbesartan liên kết chọn lọc và không cạnh tranh với phân nhóm thụ thể angiotensin II (AII) 1 (AT1) ức chế hoạt động của AII. Irbesartan không có ái lực với phân nhóm thụ thể AII2, hoặc α1- và α2-adrenoceptor và thụ thể serotonergic.

Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng của irbesartan là 60-80%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được trong vòng 1-2 giờ (tmax). Các giá trị cho Cmax và diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) liên quan đến liều và tương tự nhau sau một liều hoặc nhiều liều, cho thấy không xảy ra tích lũy thuốc.

Phân bố: Irbesartan liên kết khoảng 96% với protein huyết tương. Cytochrom P450 2C9 là enzym chính tham gia vào quá trình chuyển hóa irbesartan; không có chất chuyển hóa hoạt động đã được xác định. Thể tích phân bố là 53-93 lít.

Thải trừ: Sau khi uống, khoảng 20-30% thuốc được tìm thấy tương ứng trong nước tiểu và phân. Tỷ lệ thanh thải thuốc qua đường uống và thận là 18 và 0,07 L/h. Thời gian bán thải khoảng 11-15 giờ và không phụ thuộc vào liều lượng.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Người lớn: Liều ban đầu: 1 viên/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/ngày hoặc dùng cùng thuốc hạ áp khác.

Người >75 tuổi: ½ viên/ngày.

Người phải lọc máu: ½ viên/ngày.

Tăng huyết áp ở người mắc đái tháo đường tuýp II: Liều ban đầu: 1 viên/ngày. Liều duy trì: 2 viên/ngày.

Người suy gan, suy thận: Dùng liều như bình thường.

Cách dùng

Uống thuốc Bterol 150mg đường uống. Có thể uống thuốc bất cứ khi nào.

Chống chỉ định

Không dùng Bterol 150mg cho:

  • Bà bầu.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Người mẫn cảm với thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Đau đầu, chóng mặt.
  • Huyết áp hạ.
  • Suy thận.
  • Hẹp động mạch thận.

Ít gặp:

  • Đau cơ, khớp.
  • Kali máu tăng.
  • Da ngứa, mề đay, nổi ban.
  • Mạch phù.
  • Enzym gan tăng.

Hiếm gặp:

  • Mệt mỏi.
  • Bạch cầu trung tính giảm.
  • Ho, đau lưng.
  • Hô hấp rối loạn.
  • Rối loạn tiêu hóa.

Tương tác thuốc

Thuốc hạ áp khác: Thận trọng khi dùng chung với các thuốc điều trị cao huyết áp khác để tránh huyết áp giảm sâu. Có thể dùng chung với một số thuốc hạ huyết áp khác khi được bác sĩ cho phép.

Thuốc giữ kali, bổ sung kali: Nồng độ Kali có thể tăng lên.

Lithi: Nồng độ Lithi có thể tăng lên.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng khi dùng cho người:

  • Thể tích máu giảm (do nôn, tiêu chảy, hoặc dùng thuốc lợi tiểu).
  • Hẹp động mạch thận (cần kiểm tra creatinin, kali trước khi dùng).
  • Ghép thận, suy thận.
  • Kali máu tăng (theo dõi nồng độ kali).
  • Cường aldosteron nguyên phát.
  • Co tim phì đại tắc nghẽn.
  • Hẹp van hai lá.
  • Người khó, thiếu dung nạp đường.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không sử dụng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Huyết áp giảm, tim đập nhanh, chậm nhịp.

Xử trí: Điều trị triệu chứng, biện pháp hỗ trợ (gây nôn, dùng than hoạt, rửa dạ dày).

Quên liều

Uống thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Irbesartan

Irbesartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Bằng chứng cho thấy irbesartan có thể kiểm soát tăng huyết áp, kéo dài tuổi thọ và giảm chi phí so với các lựa chọn thay thế hiện có trong một số trường hợp. Irbesartan được chứng minh là một lựa chọn thay thế phù hợp trong các tình trạng liên quan đến không dung nạp thuốc ức chế men chuyển ở bệnh nhân tăng huyết áp động mạch vừa và nặng, suy tim mạn tính và bệnh thận do tiểu đường.

Ưu điểm và Nhược điểm

Ưu điểm:

  • Viên nhỏ, dễ uống.
  • Được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO.
  • Hiệu quả trong việc làm giảm huyết áp ở người cao huyết áp, cả ở người mắc đái tháo đường.

Nhược điểm:

  • Không dùng được khi mang thai.
  • Cần chỉ định của bác sĩ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ