Broncemuc 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893100670424
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha dung dịch uống
Quy cách:
Hộp 20 gói x 2g
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Broncemuc 200

Thông tin chi tiết sản phẩm

Thành phần Acetylcystein 200mg
Tá dược vừa đủ 1 gói
Dạng bào chế Bột

Công dụng - Chỉ định

Broncemuc 200 được chỉ định để làm loãng và dễ tống đàm nhớt ở phế quản, đặc biệt trong các trường hợp viêm phế quản cấp và giai đoạn cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Liều dùng - Cách dùng

Cách dùng: Hòa tan hoàn toàn gói thuốc vào một ít nước rồi uống. Thuốc Broncemuc 200 có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, không cần phải uống trước hoặc sau khi ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em > 7 tuổi: Uống 3 gói mỗi ngày, chia làm 3 lần.
  • Trẻ em từ 2 - 7 tuổi: Uống 2 gói mỗi ngày, chia làm 2 lần.

Lưu ý: Không nên tự ý dùng thuốc Broncemuc 200 quá 8-10 ngày.

Chống chỉ định

  • Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Broncemuc 200.
  • Trẻ em chưa đủ 2 tuổi.
  • Người bệnh không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Người bệnh phenylceton niệu.

Tác dụng phụ

Hệ cơ quan Ít gặp Hiếm gặp Rất hiếm gặp Không xác định
Miễn dịch Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn/phản vệ
Thần kinh Nhức đầu, ù tai
Tim mạch Tim đập nhanh, hạ huyết áp Xuất huyết
Tiêu hóa Ói mửa, ỉa chảy, viêm miệng, đau bụng, nôn nao, tiêu hóa kém
Da và mô dưới da Mề đay, ban đỏ, ngứa, phù mạch Hội chứng Stevens - Johnson, ly giải biểu bì độc hại
Hô hấp Hẹp đường thở, khó thở, ứ dịch nhầy phế quản
Toàn thân Sốt Phù mặt

Tương tác thuốc

Thuốc kết hợp Tương tác
Nitrat Tăng tác dụng phụ: Hạ huyết áp, đau đầu
Thuốc chống ho Làm giảm phản xạ ho, có thể dẫn đến tích tụ đàm
Kháng sinh Giảm hiệu quả: Một số kháng sinh có thể bị bất hoạt khi trộn lẫn
Carbamazepin Giảm hiệu quả: Làm giảm nồng độ carbamazepin trong máu
Than hoạt tính Giảm hiệu quả: Hấp phụ acetylcysteine

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Phản xạ ho: Không nên ức chế phản xạ ho vì nó giúp bảo vệ phổi.

Trẻ sơ sinh: Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ sơ sinh do nguy cơ ứ đọng đờm.

Thận trọng với người bệnh:

  • Loét dạ dày: Có thể làm tình trạng nặng hơn.
  • Hen phế quản: Có thể gây co thắt.
  • Không dung nạp histamin: Có thể gây phản ứng dị ứng.

Phối hợp thuốc: Không kết hợp với thuốc chống ho hoặc làm giảm tiết dịch.

Lưu ý khác: Bệnh nhân không khạc được đờm cần được hút đờm. Thuốc có thể làm tăng lượng dịch tiết. Sản phẩm có mùi Lưu Huỳnh là bình thường.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có đủ thông tin về độ an toàn của thuốc Broncemuc 200 khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc vì thuốc Broncemuc 200 có thể gây ù tai, nhức đầu.

Xử trí khi quá liều

Liều 11,2g Acetylcysteine/ngày trong 3 tháng và liều cao đến 500mg/kg đều được dung nạp tốt. Tuy nhiên, quá liều Acetylcysteine có thể gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, cần điều trị triệu chứng và theo dõi sát sao.

Xử trí khi quên liều

Hãy uống liều đã quên ngay lập tức, trừ khi đã gần đến giờ uống liều tiếp theo. Trong trường hợp này, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình.

Bảo quản

Để giữ chất lượng thuốc, bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thông tin về thành phần hoạt chất: Acetylcystein

Dược lực học

Cơ chế chính của N-Acetylcystein bao gồm:

  • Tăng cường glutathione: N-Acetylcystein giúp tăng sản xuất Glutathione, một chất chống oxy hóa quan trọng trong cơ thể.
  • Khử gốc tự do: N-Acetylcystein trực tiếp phản ứng với các gốc tự do, giúp trung hòa chúng.
  • Làm giảm viêm: N-Acetylcystein ức chế quá trình viêm bằng cách ngăn chặn hoạt động của các phân tử gây viêm.
  • Làm loãng đờm: N-Acetylcystein giúp làm loãng chất nhầy trong đường hô hấp, hỗ trợ việc long đờm.

Dược động học

  • Hấp thu: Khả năng hấp thu N-Acetylcystein qua đường uống rất hạn chế (dưới 10%) do bị gan chuyển hóa một phần trước khi đi vào máu.
  • Phân bố: N-Acetylcystein phân bố vào một thể tích tương đương 0,33-0,47 lít trên mỗi kilogam cơ thể.
  • Chuyển hóa: N-Acetylcystein bị chuyển hóa ở gan thành các sản phẩm như cysteine, cystine và sulfate.
  • Thải trừ: Thận là cơ quan chính đào thải N-Acetylcystein với T½ từ 5-6 giờ.

Ưu điểm và Nhược điểm

Ưu điểm

Ngoài tác dụng làm loãng đờm, N-acetylcysteine còn có khả năng chống oxy hóa và giảm viêm, giúp làm dịu các triệu chứng viêm đường hô hấp.

Nhược điểm

Việc pha chế thuốc Broncemuc 200 đòi hỏi sự tỉ mỉ, đo lường chính xác lượng nước và thuốc bột để đảm bảo hiệu quả điều trị. Nếu pha không đúng cách có thể làm giảm tác dụng của thuốc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ