Bi-Daphazyl

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28785-18
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
DANAPHA

Video

Bi-Daphazyl

Thông tin sản phẩm

Bi-Daphazyl là thuốc kháng sinh phối hợp, được chỉ định điều trị nhiễm trùng răng miệng, đặc biệt là áp xe răng, viêm mô tế bào xương hàm, viêm tấy…

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Spiramycin 1.500.000 IU
Metronidazole 250 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Bi-Daphazyl được sử dụng để điều trị:

  • Nhiễm khuẩn răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát: Áp-xe răng, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
  • Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Tác dụng

Dược lực học

Bi-Daphazyl là sự phối hợp của spiramycin (kháng sinh nhóm macrolide) và metronidazole (kháng sinh nhóm 5-nitroimidazole). Sự kết hợp này tạo ra tác dụng hiệp đồng trên nhiều chủng vi khuẩn, đặc biệt hiệu quả trên các nhiễm trùng răng miệng.

Phổ kháng khuẩn của Spiramycin:

  • Gram dương hiếu khí: Bacillus cereus, Corynebacterium diphtheriae, Enterococcus...
  • Gram âm hiếu khí: Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Campylobacter, Legionella, Moraxella.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Actinomyces, Bacteroides, Eubacterium…
  • Khác: Borrelia burgdorferi, Chlamydia, Coxiella, Leptospires, Mycoplasma pneumoniae, Treponema pallidum.
  • Ngoài ra, Spiramycin còn có tác dụng chống Toxoplasma gondii.

Phổ kháng khuẩn của Metronidazole:

  • Gram âm hiếu khí: Helicobacter pylori.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis, Bifidobacterium, Bilophila,...
  • Động vật nguyên sinh: Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis.

Tác dụng hiệp đồng: Sự phối hợp spiramycin và metronidazole tạo ra tác dụng hiệp đồng mạnh mẽ, đặc biệt trên Bacteroides fragilis (chỉ cần 1/16 liều spiramycin và 1/4 liều metronidazole).

Dược động học

Spiramycin:

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô. Không xâm nhập vào dịch não tủy nhưng qua được nhau thai và vào sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua mật (nồng độ cao gấp 15-40 lần so với huyết thanh), một phần qua nước tiểu và phân.

Metronidazole:

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa (khoảng 80% trong 1 giờ), sinh khả dụng 100%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Phân bố: Phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể (phổi, thận, gan, da, mật, dịch não tủy, nước bọt, dịch tiết sinh dục). Qua được nhau thai và vào sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa (35-65%), một phần qua phân. Có thể loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.

  • Nhiễm khuẩn răng miệng: 2-3 viên/ngày, chia 2-3 lần, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng, có thể tăng lên đến 4 viên/ngày.
  • Điều trị dự phòng sau phẫu thuật: 2-3 viên/ngày, chia 2-3 lần, uống trong bữa ăn.

Cách dùng: Uống cả viên, không nhai hoặc bẻ thuốc. Uống trong bữa ăn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với imidazole, spiramycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Không dùng phối hợp với disulfiram và rượu hoặc thuốc chứa cồn.

Tác dụng phụ

Liên quan đến spiramycin:

  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy (rất hiếm trường hợp viêm đại tràng giả mạc).
  • Da và niêm mạc: Phát ban, nổi mề đay, ngứa. (Rất hiếm trường hợp phù mạch, sốc phản vệ, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính).
  • Hệ thần kinh: Dị cảm thoáng qua.
  • Gan: Rất hiếm trường hợp xét nghiệm chức năng gan bất thường.
  • Máu: Rất hiếm gặp thiếu máu do tan huyết.

Liên quan đến metronidazole:

  • Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa nhẹ (đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy), viêm lưỡi, viêm miệng, vị kim loại trong miệng, chán ăn. (Viêm tụy đã được báo cáo, hồi phục khi ngừng điều trị).
  • Da và niêm mạc: Ban da, ngứa, đôi khi có sốt. Mề đay, phù mạch, sốc phản vệ.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu, bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên, co giật, chóng mặt, mất điều hòa, nhầm lẫn, ảo giác.
  • Máu: Rất hiếm trường hợp giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.
  • Gan: Rất hiếm trường hợp chức năng gan bất thường và viêm gan ứ mật.
  • Khác: Nước tiểu sẫm màu.

Tương tác thuốc

Tương tác liên quan đến spiramycin: Ức chế hấp thu carbidopa, làm giảm nồng độ levodopa trong huyết tương.

Tương tác liên quan đến metronidazole:

  • Disulfiram: Gây ảo tưởng, rối loạn tâm thần. Chống chỉ định dùng phối hợp.
  • Rượu: Hiệu ứng antabuse (tăng thân nhiệt, phát ban, nôn, nhịp tim nhanh). Tránh dùng chung với đồ uống có cồn hoặc thuốc chứa cồn.
  • Thuốc chống đông đường uống: Tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ xuất huyết.
  • Fluorouracil: Tăng độc tính của fluorouracil.
  • Metronidazole có thể làm bất động xoắn khuẩn, gây sai lệch kết quả xét nghiệm Nelson.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không dùng 2 liều cùng lúc.
  • Sốt phát ban toàn thân khi bắt đầu điều trị cần nghi ngờ ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
  • Tránh dùng đồ uống có cồn.
  • Ngừng điều trị nếu có mất ngủ, chóng mặt, rối loạn tâm thần.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn huyết học, cần theo dõi công thức máu thường xuyên.
  • Theo dõi dấu hiệu phản ứng bất lợi đối với hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên khi điều trị kéo dài.
  • Không dùng cho bệnh nhân thiếu glucose-6-phosphate dehydrogenase (có thể gây thiếu máu tan huyết).
  • Thuốc có chứa lactose, không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú (Spiramycin và metronidazole qua được nhau thai và vào sữa mẹ).

Xử lý quá liều

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ và đến trung tâm y tế gần nhất.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Spiramycin: Thuộc nhóm macrolide, có tác dụng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, cũng như một số vi khuẩn kỵ khí và ký sinh trùng.

Metronidazole: Thuộc nhóm 5-nitroimidazole, có tác dụng diệt khuẩn và diệt ký sinh trùng. Cơ chế hoạt động là ức chế tổng hợp DNA và RNA của vi khuẩn, chủ yếu hiệu quả trên vi khuẩn kỵ khí.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ