Ambroflam
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ambroflam 30mg
Thông tin sản phẩm | Chi tiết |
---|---|
Tên thuốc | Ambroflam 30mg |
Nhà sản xuất | Rotaline Molekule Private Limited |
Số đăng ký | VN-16362-1310 |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Thành phần
Mỗi viên nén Ambroflam 30mg chứa:
- Hoạt chất: Ambroxol Hydrochloride BP………30mg
- Tá dược: Lactose Monohydrate, Microcrystalline Cellulose, Maize Starch, Polyvinyl Pyrollidone (K-30), Colloidal Silicon Dioxide (Aerosil 200), Magnesium Stearate.
Tác dụng - Chỉ định
Ambroflam chứa Ambroxol, một thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
- Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
- Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu đề phòng các biến chứng ở phổi.
Liều dùng - Cách dùng
Liều lượng:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30mg/lần, 3 lần/ngày. Sau đó giảm xuống 2 lần/ngày nếu dùng kéo dài.
- Trẻ em 5 – 10 tuổi: 15 mg/lần, 3 lần/ngày. Sau đó giảm xuống 2 lần/ngày nếu dùng kéo dài.
Cách dùng: Uống sau khi ăn.
Chống chỉ định
Không sử dụng Ambroflam trong các trường hợp:
- Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Tiêu hóa: Ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Dị ứng, chủ yếu phát ban.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Phản ứng phản vệ cấp tính, nặng (chưa chắc chắn liên quan đến ambroxol), miệng khô, và tăng các transaminase.
Tương tác thuốc
- Dùng ambroxol chung với các kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, Erythromycin, doxycyclin...) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
- Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần thận trọng với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có tài liệu đầy đủ về tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai và cho con bú. Cần thận trọng, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Người lái xe và vận hành máy móc: Không có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Các dấu hiệu quá liều bao gồm tăng tiết nước bọt, buồn nôn và nôn, hạ huyết áp. Thông báo ngay với bác sĩ. Điều trị tùy theo triệu chứng.
Quên liều
Không dùng liều gấp đôi nếu quên dùng thuốc. Nếu quên một liều, uống lại ngay khi nhớ ra và tiếp tục dùng liều tiếp theo đúng lịch.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Ambroxol
Dược lực học
Ambroxol có tác dụng long đờm, hóa lỏng đờm giúp đờm dễ bị tống ra ngoài, được sử dụng trong điều trị các bệnh liên quan đường hô hấp như: Ho có đờm, đờm đặc, viêm họng, tắc nghẽn đường thở,...
Dược động học
Ambroxol hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh sau 0,5-3 giờ. Liên kết khoảng 90% với protein huyết tương. Thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải là 10 giờ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này