Agimdogyl

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24702-16
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công Ty CP Dược phẩm Agimexpharm

Video

Agimdogyl

Thuốc kháng sinh Agimdogyl là sự kết hợp của hai hoạt chất Spiramycin và Metronidazole, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường răng miệng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Metronidazole 125 mg
Spiramycin 0,75 M.UI
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Agimdogyl được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường răng miệng như:

  • Nhiễm khuẩn răng miệng cấp/mãn tính: viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm nướu, áp xe răng, viêm miệng, viêm nha chu, viêm dưới hàm, viêm tuyến mang tai.
  • Điều trị nhiễm khuẩn răng miệng tái phát.
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Dược lực học

Spiramycin: Thuộc nhóm macrolid, có phổ kháng khuẩn tương tự Erythromycin và Clindamycin. Có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở nồng độ huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn; ở nồng độ mô, thuốc có thể diệt khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.

Metronidazole: Là dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh (amip, Giardia) và vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng chưa rõ hoàn toàn, nhưng liên quan đến việc khử nhóm 5-nitro thành chất trung gian độc tế bào, liên kết với DNA, gây vỡ sợi DNA và làm tế bào chết.

Dược động học

Spiramycin:

  • Hấp thu: Khoảng 20-50% được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ uống thuốc.
  • Phân bố: Phân bố toàn cơ thể, tập trung chủ yếu ở amidan, phổi, phế quản và xoang.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 5-8 giờ. Thải trừ chủ yếu qua mật.

Metronidazole:

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường uống.
  • Phân bố: Thể tích phân bố gần bằng thể tích nước trong cơ thể (0,6-0,8 lít/kg). Phân bố rộng rãi trong mô, nước bọt, sữa mẹ và dịch cơ thể.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa thành dạng hydroxy và acid ở gan.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 7 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận, một phần qua phân.

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn: Uống 2-3 lần/ngày, mỗi lần 2 viên. Liều tấn công có thể lên đến 8 viên/ngày theo chỉ định của bác sĩ.

Trẻ em 10-15 tuổi: 3 lần/ngày, mỗi lần 1 viên.

Trẻ em 6-10 tuổi: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên.

Cách dùng: Uống thuốc cùng với nước đủ. Nên uống thuốc trong bữa ăn.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100): Khó tiêu, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón, khô miệng, vị kim loại trong miệng, nhức đầu.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Phồng rộp da, ban da, mày đay, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nước tiểu sẫm màu, viêm kết tràng cấp, mệt mỏi, đổ mồ hôi, lảo đảo, phản ứng phản vệ, bội nhiễm (khi dùng spiramycin dài ngày).

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Spiramycin: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai uống.

Metronidazole:

  • Tăng tác dụng của thuốc chống đông máu (warfarin).
  • Có tương tác kiểu disulfiram với rượu, gây độc thần kinh (loạn thần, lú lẫn).
  • Làm tăng chuyển hóa metronidazole khi dùng cùng Phenobarbital.
  • Tăng nồng độ lithi huyết thanh khi dùng cùng lithium.
  • Tăng tác dụng của vecuronium (thuốc giãn cơ không khử cực).

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng ở người rối loạn chức năng gan.
  • Metronidazole ức chế alcol dehydrogenase, có thể gây phản ứng kiểu disulfiram khi uống rượu (nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng, ra mồ hôi).
  • Metronidazole có thể gây kết quả dương tính giả trong xét nghiệm Nelson (Treponema pallidum).
  • Tránh dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Có thể gây chóng mặt, nhức đầu, co giật, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều, quên liều

Thông tin về xử lý quá liều và quên liều cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Spiramycin là một kháng sinh macrolide có phổ kháng khuẩn rộng, thường được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm. Nghiên cứu cho thấy Spiramycin có thể giúp giảm nguy cơ lây truyền bệnh Toxoplasma gondii từ mẹ sang con.

Metronidazole là một kháng sinh thuộc nhóm 5-nitroimidazole, có hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí và một số loại ký sinh trùng. Nó hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình tổng hợp DNA của vi khuẩn, dẫn đến sự chết của tế bào vi khuẩn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ