Agietoxib 90

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-13305-10
Hoạt chất:
Hàm lượng:
90
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm

Video

Agietoxib 90

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Agietoxib 90 chứa:

Etoricoxib: 90 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng - Chỉ định

Agietoxib 90 được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên để giảm triệu chứng của các bệnh:

  • Viêm xương khớp
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm cứng khớp đốt sống
  • Giảm đau và triệu chứng của cơn gout cấp
  • Điều trị ngắn hạn giảm đau vừa liên quan đến phẫu thuật răng miệng

Dược lực học

Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, giảm sốt. Nó là chất ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) mạnh, rất chọn lọc, có hoạt tính khi uống. Etoricoxib ức chế chọn lọc isoform 2 của enzyme cyclo-oxidase (COX-2), ngăn chặn quá trình sản xuất prostaglandin (PGs) từ axit arachidonic. Sự ức chế chọn lọc COX-2 làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng và giảm độc tính ở đường tiêu hóa mà không ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu.

Dược động học

Etoricoxib có dược động học tuyến tính trong khoảng liều điều trị, được hấp thu tốt qua đường uống (sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 100%). Sau khi uống liều 120 mg một lần/ngày đến trạng thái hằng định, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu nhưng ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 92%. Etoricoxib được chuyển hóa hầu hết khi qua gan. Chất chuyển hóa chính là 6'-hydroxymethyl được xúc tác bởi enzym CYP3A4. Nồng độ hằng định đạt được trong vòng 7 ngày sau khi uống 120mg một lần/ngày, nửa đời là khoảng 22 giờ.

Liều dùng - Cách dùng

Cách dùng: Uống nguyên viên với một cốc nước. Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn. Khi cần tác dụng nhanh, nên uống lúc đói.

Liều dùng: (Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ)

Chỉ định Liều dùng
Viêm xương khớp 1/3 viên/ngày, hoặc 2/3 viên/ngày khi cần
Viêm khớp dạng thấp 1 viên/ngày
Viêm Gout cấp tính 4/3 viên/ngày (Chỉ dùng trong cơn cấp tính, thời gian dùng không quá 8 ngày)
Viêm đốt sống dính khớp 2/3 viên/ngày
Viêm cứng khớp đốt sống 1 viên/ngày
Người cao tuổi Giữ nguyên liều
Suy gan nhẹ ≤ 2/3 viên/ngày
Suy gan trung bình ≤ 2/3 viên/lần, cách 2 ngày dùng 1 lần hoặc 1/3 viên/ngày
Suy thận nhẹ (creatinin >30ml/phút) Giữ nguyên liều

Lưu ý: Với liều chỉ định dưới 1 viên/ngày, người dùng có thể lựa chọn các hàm lượng khác phù hợp hơn.

Chống chỉ định

Không sử dụng Agietoxib 90 nếu bạn:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Có loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Có suy gan từ nhẹ đến nặng.
  • Có suy tim.
  • Có viêm ruột.
  • Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/ phút).
  • Có tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay khi dùng Aspirin hoặc NSAIDs.
  • Là phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Phù, ứ dịch; chóng mặt, nhức đầu; tăng huyết áp; rối loạn hệ tiêu hóa (đau bụng, đầy hơi, ợ nóng), tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn; suy nhược, giống bệnh cúm; tăng ALT, AST.

Ít gặp: Viêm dạ dày – ruột, nhiễm khuẩn hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu; lo lắng, trầm cảm, mất ngủ, dị cảm, ngủ gà; suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, nhồi máu cơ tim; trào ngược acid, thay đổi nhu động ruột, táo bón, khô miệng, loét dạ dày–tá tràng, hội chứng ruột kích thích, viêm thực quản, loét miệng, nôn mửa; dị ứng trên da;…

Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch, phản ứng phản vệ); loét tiêu hóa (bao gồm thủng và chảy máu dạ dày–ruột); mày đay, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc; suy thận (thường phục hồi sau khi ngưng thuốc).

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là các biểu hiện ngộ độc và quá mẫn.

Tương tác thuốc

Warfarin: Etoricoxib có thể làm tăng lượng prothrombin. Cần kiểm soát chặt chẽ INR khi dùng chung.

Rifampicin: Làm giảm AUC của etoricoxib.

Methotrexate, lithium, thuốc tránh thai ethinylestradiol, estrogen liên hợp: Nồng độ trong huyết tương của các thuốc này có thể tăng lên khi dùng chung với etoricoxib.

Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin và các thuốc đối kháng angiotensin II: Etoricoxib có thể làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp.

Aspirin: Etoricoxib làm tăng tác dụng loét đường tiêu hóa khi dùng chung.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ phát triển biến chứng đường tiêu hóa với NSAID; bệnh nhân sử dụng riêng lẻ hoặc phối hợp với bất kỳ NSAID khác hoặc acid acetylsalicylic; bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuất huyết tiêu hóa; bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường; người hút thuốc lá; bệnh nhân suy chức năng thận, xơ gan; người cao tuổi.

Đã có báo cáo về phản ứng mẫn cảm nặng (như phản ứng phản vệ và phù mạch).

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Sử dụng NSAIDs có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch.

Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu về độ an toàn. Chỉ dùng khi thật cần thiết và lợi ích vượt trội nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú: Nên tạm dừng cho bú nếu bắt buộc phải dùng thuốc.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng quá liều tương tự như tác dụng không mong muốn. Cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ để loại bỏ thuốc. Thẩm phân máu không có tác dụng.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.

Thông tin thêm về Etoricoxib

Ưu điểm: Ở bệnh nhân viêm khớp hoặc viêm khớp dạng thấp, etoricoxib làm giảm nguy cơ tác dụng phụ trên tiêu hóa hiệu quả hơn so với Diclofenac và naproxen. Etoricoxib là một NSAID chọn lọc COX-2 có tỷ lệ chọn lọc COX-1 và COX-2 cao hơn các NSAID chọn lọc COX-2 khác.

Nhược điểm: Trong quá trình sử dụng thường gặp rối loạn tiêu hóa. Hàm lượng thuốc gây khó khăn trong việc chia liều.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm

Số đăng ký: VD-13304-10

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ