Agietoxib 60

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-13304-10
Hoạt chất:
Hàm lượng:
60
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm

Video

Agietoxib 60

Thuốc Kháng Viêm Không Steroid (NSAID)

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Etoricoxib 60mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1. Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống viêm và chống thấp khớp, không steroid.

Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, giảm sốt và là chất ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) mạnh, rất chọn lọc, có hoạt tính khi uống. Etoricoxib ức chế chọn lọc isoform 2 của enzyme cyclo-oxidase (COX-2), ngăn chặn quá trình sản xuất prostaglandin (PGs) từ axit arachidonic. Sự ức chế chọn lọc COX-2 làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng và giảm độc tính ở đường tiêu hóa mà không ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu. Etoricoxib là một NSAID chọn lọc cyclo-oxygenase (COX)-2 có tỷ lệ chọn lọc COX-1 và COX-2 cao hơn các NSAID chọn lọc COX-2 khác.

2.2. Dược động học

Etoricoxib có dược động học tuyến tính trong khoảng liều điều trị, được hấp thu tốt qua đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 100%. Sau khi uống liều 120 mg một lần/ngày đến trạng thái hằng định, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu etoricoxib nhưng ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 92%. Etoricoxib được chuyển hóa hầu hết khi qua gan, chỉ khoảng < 1% liều dùng phát hiện trong nước tiểu dưới dạng thuốc nguyên vẹn. Nồng độ hằng định của etoricoxib đạt được trong vòng 7 ngày sau khi uống 120mg một lần/ngày, nửa đời là khoảng 22 giờ.

2.3. Chỉ định

Thuốc Agietoxib 60 được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên để điều trị:

  • Giảm triệu chứng của các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống.
  • Giảm đau và triệu chứng của cơn gout cấp.
  • Điều trị ngắn hạn giảm đau vừa liên quan đến phẫu thuật răng miệng.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1. Liều dùng

Tình trạng Liều dùng
Viêm xương khớp 0,5 viên/ngày, hoặc 1 viên/ngày khi cần
Viêm khớp dạng thấp 1,5 viên/ngày
Viêm Gout cấp tính 2 viên/ngày (Chỉ dùng trong cơn cấp tính, thời gian dùng không quá 8 ngày)
Viêm đốt sống dính khớp 1 viên/ngày
Người cao tuổi Giữ nguyên liều
Suy gan nhẹ ≤ 1 viên/ngày
Suy gan trung bình ≤ 1 viên/lần, cách 2 ngày dùng 1 lần hoặc 0,5 viên/ngày
Suy thận nhẹ (creatinin >30ml/phút) Giữ nguyên liều

3.2. Cách dùng

Uống nguyên viên với một cốc nước. Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn. Khi cần tác dụng nhanh, nên uống lúc đói.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Agietoxib 60 nếu bệnh nhân:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/ phút).
  • Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay khi dùng Aspirin hoặc NSAIDs.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi.
  • Suy tim.
  • Viêm ruột.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp:

(Lưu ý: đây không phải là danh sách đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.)

  • Thường gặp: Phù, ứ dịch; chóng mặt, nhức đầu; tăng huyết áp; rối loạn tiêu hóa (đau bụng, đầy hơi, ợ nóng), tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn; suy nhược, giống bệnh cúm; tăng ALT, AST.
  • Ít gặp: Nhiễm khuẩn; tăng hoặc giảm ngon miệng, tăng cân; lo lắng, trầm cảm; loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm, ngủ gà; nhìn mờ, ù tai; suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, nhồi máu cơ tim; đỏ bừng, tai biến mạch não; ho, khó thở, chảy máu cam; trào ngược acid, thay đổi nhu động ruột, táo bón, khô miệng, loét dạ dày–tá tràng, hội chứng ruột kích thích, viêm thực quản, loét miệng, nôn mửa; bầm máu, phù mặt, ngứa, nổi ban; chuột rút, đau cơ, cứng cơ; protein niệu; tăng urê huyết, tăng creatine phosphokinase, giảm hematocrit, giảm hemoglobin, tăng Kali huyết, giảm tiểu cầu, tăng creatinine huyết thanh, tăng acid uric; đau ngực.
  • Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch, phản ứng phản vệ); lẫn lộn, ảo giác; cơn tăng huyết áp; co thắt phế quản; loét tiêu hóa bao gồm thủng và chảy máu dạ dày–ruột; viêm gan; mày đay, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc; suy thận.

6. Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi dùng chung với: Warfarin, Rifampicin, Methotrexate, lithium, thuốc tránh thai ethinyl Estradiol, estrogen liên hợp, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc đối kháng angiotensin II, Aspirin.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1. Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ phát triển biến chứng đường tiêu hóa; bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa; bệnh nhân có nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường; người hút thuốc lá; suy chức năng thận, xơ gan; người cao tuổi.

7.2. Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết và lợi ích vượt trội nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú: Nên tạm dừng cho bú nếu bắt buộc phải dùng thuốc.

7.3. Xử trí khi quá liều

Thực hiện các biện pháp hỗ trợ để loại bỏ thuốc. Thẩm phân máu không có tác dụng.

7.4. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

8. Thông tin thêm về Etoricoxib

Etoricoxib là một chất ức chế COX-2 chọn lọc, có tác dụng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý xương khớp mạn tính. So với các NSAID truyền thống, etoricoxib có nguy cơ gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa thấp hơn. Tuy nhiên, nó vẫn có thể gây ra các tác dụng phụ khác như tăng huyết áp và các vấn đề về tim mạch. Vì vậy, cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ và theo dõi sát sao khi sử dụng.

9. Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-13304-10

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

10. Ưu điểm và Nhược điểm

10.1 Ưu điểm

  • Hiệu quả giảm đau, kháng viêm tốt trong các bệnh lý xương khớp.
  • Nguy cơ tác dụng phụ tiêu hóa thấp hơn so với các NSAID truyền thống.
  • Dạng viên nén bao phim dễ sử dụng.
  • Sản xuất bởi công ty đạt chuẩn GMP-WHO.

10.2 Nhược điểm

  • Có thể gây rối loạn tiêu hóa.
  • Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có bệnh lý tim mạch.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ