Acenocoumarol-Vnp 4

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22294-15
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần SPM

Video

Acenocoumarol-VNP 4

Nhóm thuốc: Thuốc Tim Mạch

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

  • Acenocoumarol: 4mg
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng

Acenocoumarol là một chất đối kháng vitamin K, là dẫn xuất của coumarin. Vitamin K tham gia vào quá trình chuyển đổi acid glutamic thành acid γ-carboxyglutamic, một yếu tố quan trọng cho hoạt động của các yếu tố đông máu II, VII, IX và X, cũng như các protein ức chế S và C. Acenocoumarol ức chế quá trình này, do đó làm giảm khả năng đông máu. Tác dụng hạ prothrombin kéo dài tối đa 36-72 giờ, tuy nhiên việc đạt được sự cân bằng khi sử dụng thuốc kháng vitamin K cần nhiều ngày hơn. Tác dụng của acenocoumarol có thể kéo dài 2-3 ngày sau khi ngừng thuốc. So với warfarin và phenprocoumon, acenocoumarol có tác dụng ngắn hơn. Thuốc ức chế sự phát triển của các cục máu đông hiện có, nhưng không có khả năng làm tan cục máu đông đã hình thành.

Chỉ định

  • Phòng ngừa biến chứng huyết khối do tắc mạch (rung nhĩ, người dùng van tim nhân tạo, bệnh van hai lá).
  • Phòng ngừa biến chứng nhồi máu cơ tim do tắc mạch (do huyết khối thành mạch, loạn động thất trái tắc mạch, rối loạn chức năng thất trái). Ngăn ngừa tái phát nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân không dung nạp aspirin.
  • Điều trị tắc mạch phổi và thuyên tắc tĩnh mạch sâu; dự phòng tái phát khi dùng Acenocoumarol-VNP 4 thay thế heparin.
  • Phòng ngừa huyết khối ống thông, huyết khối tĩnh mạch, tắc mạch phổi sau phẫu thuật thay khớp hông.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng phải được điều chỉnh để đạt được tác dụng chống đông máu mong muốn mà không gây chảy máu tự phát. Liều khởi đầu thường là 4mg/ngày. Liều duy trì từ 1-8mg/ngày, tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Điều chỉnh liều nên thực hiện từng bước 1mg. Người cao tuổi thường cần liều khởi đầu thấp hơn (khoảng ½ - ¾ liều người lớn). Khi sử dụng cùng heparin, nên duy trì liều heparin không đổi trong một thời gian.

Cách dùng

Uống 1 lần/ngày, vào cùng một thời điểm trong suốt quá trình điều trị.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thiếu vitamin K, thiếu máu bất sản, viêm màng trong tim nhiễm khuẩn hoặc bất kỳ rối loạn chảy máu nào.
  • Suy gan thận nặng, tăng huyết áp nặng, giãn tĩnh mạch thực quản, loét dạ dày tá tràng, tai biến mạch máu não.
  • Không dùng phối hợp với aspirin liều cao, NSAID nhóm pyrazol, miconazol đường toàn thân hoặc âm đạo, diflunisal, phenylbutazon, chloramphenicol.
  • Phụ nữ trong vòng 48 giờ sau sinh.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp nhất là chảy máu. Các tác dụng phụ khác có thể gặp bao gồm buồn nôn, nôn, mất vị giác, rụng tóc, phát ban, tiêu chảy, đau khớp. Hiếm gặp: viêm mạch máu, tổn thương gan.

Tương tác thuốc

Acenocoumarol tương tác với nhiều nhóm thuốc khác. Tuyệt đối không sử dụng cùng aspirin, miconazol, phenylbutazon hoặc NSAID nhóm pyrazol vì làm tăng nguy cơ chảy máu. Các thuốc khác có thể làm thay đổi tác dụng chống đông của acenocoumarol bao gồm aminoglutethimid, androgen, bosentan, carbamazepin, cephalosporin, heparin, imidazole, orlistat…

Lưu ý khi sử dụng

  • Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
  • Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Theo dõi INR định kỳ.
  • Điều chỉnh hoặc ngừng thuốc trước phẫu thuật.
  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân trong những tháng đầu điều trị.
  • Không đột ngột ngừng thuốc. Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra nếu vẫn còn trong cùng ngày. Nếu không, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú (không dùng trong vòng 48 giờ sau sinh).

Xử lý quá liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu y tế chuyên nghiệp)

Quên liều

Xem phần Lưu ý khi sử dụng.

Thông tin thêm về Acenocoumarol

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu y tế chuyên nghiệp)

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp, ẩm ướt. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ