Zopylas 4Mg/5Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29986-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
4mg/5ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công Ty Cổ Phần Pymepharco

Video

Zopylas 4mg/5ml

Zopylas 4mg/5ml là thuốc tiêm truyền tĩnh mạch thuộc nhóm thuốc cơ - xương khớp, chứa hoạt chất chính là Acid zoledronic.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Acid zoledronic 4mg
Tá dược: Manitol, Hydroxypropyl betacylodextrin, natri citrat, Dinatri edetat, Nước cất pha tiêm vừa đủ 5ml.

Công dụng - Chỉ định

Zopylas 4mg/5ml được chỉ định trong các trường hợp:

  • Tăng calci huyết do u ác tính.
  • Ung thư di căn xương.
  • Tổn thương xương do u tủy xương.
  • Bệnh Paget xương (có thể cần liều cao hơn).
  • Dự phòng và điều trị loãng xương (phụ nữ sau mãn kinh, người sử dụng corticoid) (có thể cần liều cao hơn).

Dược lực học

Acid zoledronic là dẫn xuất imidazol, có ái lực mạnh với hydroxyapatit của xương và ức chế hoạt động của tế bào hủy xương. Thuốc ức chế sự tạo thành và hòa tan các tinh thể hydroxyapatite, giảm giải phóng calci từ khối u, dẫn đến giảm calci máu và phospho huyết. Acid zoledronic cũng tăng đào thải calci và phospho qua nước tiểu. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng kháng u, hiệu quả trong điều trị di căn xương. Thuốc ức chế tiêu xương nhưng không ảnh hưởng xấu đến tạo xương, khoáng hóa hoặc tính cơ học của xương.

Dược động học

Nồng độ trong huyết tương tăng nhanh sau khi truyền tĩnh mạch. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương thấp (22% - 56%). Acid zoledronic không bị chuyển hóa và được bài tiết qua thận chủ yếu ở dạng không đổi trong 24 giờ. Phần còn lại tích lũy ở xương và thải trừ rất chậm. Thời gian bán thải khoảng 146 giờ. Ở bệnh nhân suy thận nặng, tốc độ thải trừ giảm.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn:

  • Tăng calci máu do u ác tính: Liều đơn 4mg, pha loãng trong 100ml NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%, truyền tĩnh mạch ít nhất 15 phút. Có thể lặp lại sau 7 ngày nếu cần. Liều tối đa mỗi lần là 4mg.
  • Di căn xương do ung thư: Liều đơn 4mg, pha loãng như trên, truyền tĩnh mạch 3-4 tuần/lần.
  • Đau tủy xương: Liều 4mg, truyền tĩnh mạch >15 phút, 3-4 tuần/lần. Cần bổ sung calci và vitamin D.
  • Bệnh Paget xương: Liều đơn 5mg, truyền tĩnh mạch. Cần bổ sung 1.5g calci/ngày và 800 đơn vị vitamin D/ngày.
  • Loãng xương do corticoid: Liều đơn 5mg, truyền tĩnh mạch 1 lần/năm.
  • Dự phòng loãng xương sau mãn kinh: 5mg, truyền tĩnh mạch không dưới 15 phút, 2 năm/lần.

Trẻ em: Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin (Clcr). Tham khảo hướng dẫn chuyên môn.

Cách dùng:

Pha loãng dung dịch với dung môi tương thích, truyền tĩnh mạch đơn độc trong đường truyền riêng biệt, ít nhất 15 phút. Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với acid zoledronic, bisphosphonat khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Giảm calci máu.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Độ thanh thải creatinin (Clcr) < 30ml/phút hoặc suy thận cấp.
  • Đang điều trị bằng bisphosphonat khác.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Giảm phosphat máu, thiếu máu.
  • Hội chứng giống cúm (đau xương, đau cơ, đau khớp, sốt, cứng cơ).
  • Rối loạn tiêu hóa.
  • Rung nhĩ.
  • Đau đầu, chóng mặt, viêm kết mạc.

Ít gặp:

(Xem chi tiết trong phần nội dung ban đầu)

Hiếm gặp:

  • Chậm nhịp tim, lú lẫn.
  • Tăng kali máu, tăng natri máu, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Hoại tử xương hàm, gãy xương đùi không điển hình.
  • Viêm màng mạch và viêm củng mạc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi tiểu quai, kháng sinh aminoglycosid làm tăng nguy cơ giảm calci huyết.
  • Thuốc có độc tính trên thận, thuốc chống viêm không steroid, thalidomid tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn trên thận.
  • Không trộn lẫn với dung dịch calci hoặc dung dịch tiêm truyền có cation hóa trị 2 (ví dụ: dung dịch Ringer lactat).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Uống đủ nước để bảo vệ thận.
  • Kiểm tra calci huyết và các chất điện giải trước khi dùng thuốc.
  • Bổ sung vitamin D.
  • Khám răng miệng trước khi điều trị.
  • Thận trọng ở người suy gan nặng.
  • Thận trọng ở người hen phế quản nhạy cảm với aspirin.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Quá liều gây giảm calci máu. Xử trí bằng cách truyền tĩnh mạch calci (thận trọng ở người bệnh thận).

Quên liều

Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn cách xử lý.

Thông tin thêm về Acid Zoledronic

Acid zoledronic là một bisphosphonate mạnh mẽ có tác dụng ức chế sự hủy xương. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý về xương, bao gồm cả ung thư di căn xương và loãng xương. Hiệu quả của nó nằm ở khả năng gắn kết với hydroxyapatite trong xương, ức chế hoạt động của các tế bào hủy xương (osteoclast).

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ