Vinocyclin 50
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Vinocyclin 50
Tên thương hiệu: Vinocyclin 50
Nhóm thuốc: Kháng sinh Tetracycline
Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Minocycline hydrochloride 50mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Công dụng - Chỉ định
Vinocyclin 50 là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương và Gram âm, vi khuẩn kỵ khí, ưa khí, xoắn khuẩn và vi khuẩn nội bào. Thuốc được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng do:
- Staphylococcus aureus
- Nocardia spp.
- Nhiễm trùng hô hấp
- Mụn trứng cá
- Nhiễm trùng lậu
- Phòng ngừa nhiễm trùng não mô cầu
Dược lực học
Minocycline gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosome vi khuẩn, ức chế sự gắn kết của aminoacyl-tRNA mới vào vị trí nhận, do đó ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn và ức chế sự phát triển của chúng.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân phối: Phân phối rộng khắp cơ thể, qua được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Thải trừ: Thời gian bán thải là 12-16 giờ ở người có chức năng thận bình thường. Thời gian này có thể kéo dài ở người suy thận.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng tùy thuộc vào độ tuổi, tình trạng bệnh và đáp ứng điều trị. Không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Đối tượng | Liều lượng |
---|---|
Người lớn (sử dụng kháng sinh thường xuyên) | 2 viên/lần x 2 lần/ngày |
Người lớn (trị mụn trứng cá) | 1 viên/lần x 2 lần/ngày hoặc 2 viên/lần x 1 lần/ngày |
Bệnh lậu (Nam) | Khởi đầu 4 viên, sau đó 2 viên cách nhau 12 giờ x tối thiểu 4 ngày. Kiểm tra nước tiểu sau 2-3 ngày ngừng thuốc. |
Bệnh lậu (Nữ) | Liều tương tự nam giới trong 10-14 ngày |
Phòng ngừa não mô cầu | 2 viên/lần x 2 lần/ngày x 5 ngày, tiếp theo là một đợt điều trị Rifampicin. |
Trẻ em trên 12 tuổi | 1 viên/lần x 2 lần/ngày hoặc 2 viên/lần x 1 lần/ngày |
Người già | Tương tự người lớn |
Cách dùng: Uống thuốc.
Chống chỉ định
- Trẻ em dưới 12 tuổi
- Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Bệnh nhân suy thận nặng hoặc bị Lupus ban đỏ
- Quá mẫn với minocycline, tetracycline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể xảy ra, tùy thuộc vào tần suất:
Tần suất | Hệ thống cơ quan | Triệu chứng |
---|---|---|
Thường gặp | Tiền đình | Chóng mặt (có thể hết khi ngừng thuốc hoặc giảm liều) |
Hiếm gặp | Thần kinh | Nhức đầu, buồn chán, tăng áp lực nội sọ, chóng mặt, giảm cảm giác, dị cảm |
Hiếm gặp | Tiêu hóa | Viêm thực quản, loét thực quản, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, viêm răng miệng, đổi màu răng |
Hiếm gặp | Máu và hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu |
Hiếm gặp | Da và mô dưới da | Rụng tóc, hồng ban đa dạng, nổi mẩn, sạm da, nhạy cảm với ánh sáng, phát ban, mày đay |
Hiếm gặp | Thận | Tăng urê máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ |
Hiếm gặp | Tai | Giảm thính lực, ù tai |
Hiếm gặp | Gan | Tăng men gan, viêm gan, viêm gan tự miễn |
Rất hiếm gặp | Hệ thống các cơ quan khác | Xem thông tin chi tiết trong phần nội dung |
Rất hiếm gặp: Co thắt phế quản, tăng bạch cầu ái toan trong phổi (nặng thêm hen suyễn); Nhiễm nấm miệng, âm đạo, sinh dục; Phồng thóp; Biến màu xương, viêm khớp, cứng khớp, sưng khớp; Viêm bao quy đầu; Thiếu máu tan huyết, thiếu máu cục bộ.
Tương tác thuốc
Minocycline có thể tương tác với một số thuốc, bao gồm:
- Thuốc chống đông (làm giảm hoạt tính prothrombin)
- Thuốc kháng acid và các chế phẩm chứa magie, sắt, canxi, kẽm hoặc bismuth (giảm hấp thu minocycline)
- Thuốc tránh thai đường uống (giảm hiệu quả)
- Thuốc lợi tiểu (tăng độc tính thận)
- Penicillin (có thể tương tác)
Lưu ý khi sử dụng
- Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do nguy cơ chóng mặt.
- Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh gan, người uống rượu bia hoặc dùng thuốc giải độc gan.
- Ngừng thuốc nếu có dấu hiệu kháng thuốc (viêm lưỡi, miệng, âm đạo).
- Minocycline có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai đường uống, đặc biệt khi có tiêu chảy hoặc chảy máu.
- Ngừng thuốc nếu có dấu hiệu Lupus ban đỏ hệ thống hoặc nhiễm độc gan (hiếm gặp).
- Thận trọng ở người bệnh nhược cơ, hoặc có vấn đề về dung nạp glucose-galactose.
Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú
Không sử dụng Vinocyclin 50 cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều, cần rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp. Để thuốc trong bao bì kín.
Thông tin thêm về Minocycline
Minocycline là một kháng sinh thuộc nhóm tetracycline, có phổ tác dụng rộng. Nó có hoạt tính chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tuy nhiên, kháng thuốc tetracycline đang ngày càng gia tăng.
Tham khảo
[1] Chuyên gia của Drugbank (ngày cập nhật 7 tháng 12 năm 2022). Minocyclin, Drugbank. Ngày truy cập 7 tháng 12 năm 2022.
[2] Dawn Z Eichenfield, Jessica Sprague, Lawrence F Eichenfield (ngày đăng 23 tháng 11 năm 2022). Management of Acne Vulgaris: A Review, Pubmed. Ngày truy cập 7 tháng 12 năm 2022.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này