Vecarzec 5
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Vecarzec 5
Vecarzec 5 là thuốc điều trị tiểu són, tiểu không tự chủ do bàng quang hoạt động quá mức.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Vecarzec 5 chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Solifenacin succinate | 5mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Thông tin về Solifenacin succinate: Solifenacin là một chất đối kháng muscarin chọn lọc, cạnh tranh với muscarin để ức chế sự co thắt cơ trơn bàng quang. Điều này giúp điều trị hiệu quả các vấn đề tiểu són, tiểu không tự chủ do bàng quang hoạt động quá độ. Solifenacin có sinh khả dụng đường uống tốt (khoảng 90%), hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương đạt 98%. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan (qua enzym CYP3A4) và thải trừ qua thận.
Công dụng - Chỉ định
Công dụng: Vecarzec 5 có tác dụng chống co thắt đường niệu, giúp làm giảm các triệu chứng tiểu són, tiểu không tự chủ liên quan đến bàng quang tăng hoạt.
Chỉ định: Vecarzec 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp bàng quang tăng hoạt quá mức gây tiểu són, tiểu không tự chủ.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng khuyến cáo cho người lớn là 1 viên/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần, nhưng cần theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Liều dùng cần được điều chỉnh đối với bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng (không quá 1 viên/ngày). Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em. Uống nguyên viên với nước, có thể uống trước hoặc sau ăn.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bí tiểu.
- Bệnh nhân nhược cơ.
- Bệnh nhân glaucom góc hẹp.
- Bệnh nhân mắc bệnh đường tiêu hóa nặng.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng đang điều trị với các thuốc ức chế CYP3A4.
- Bệnh nhân phải thẩm phân máu.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Khô miệng, táo bón, buồn ngủ, khó chịu dạ dày, mờ mắt, khô mắt, nhức đầu, mệt mỏi/yếu đuối.
Ít gặp: Nhiễm trùng tiết niệu, rối loạn vị giác, trào ngược dạ dày-thực quản, khó tiểu, phù mạch ngoại vi.
Hiếm gặp: Tắc ruột, bí tiểu, nổi mẩn, ngứa.
Lưu ý: Ngừng dùng thuốc và liên hệ bác sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào kéo dài hoặc trở nên nghiêm trọng.
Tương tác thuốc
Vecarzec 5 có thể tương tác với các thuốc sau:
- Thuốc kháng cholinergic: Tăng tác dụng không mong muốn. Nên ngừng sử dụng Solifenacin 1 tuần trước khi bắt đầu dùng thuốc kháng cholinergic khác.
- Thuốc chủ vận Cholinergic: Giảm tác dụng của Solifenacin.
- Metoclopramid và Cisaprid: Giảm hiệu quả của Solifenacin.
- Phenytoin, Rifampicin, Carbamazepin: Tăng thải trừ thuốc.
- Ketoconazol, Verapamil, Diltiazem, thuốc kháng virus như Ritonavir, Nelfinavir: Tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Dược lực học
Solifenacin là một chất đối kháng muscarin chọn lọc, ức chế sự co thắt cơ trơn bàng quang, giúp giảm các triệu chứng tiểu són, tiểu không tự chủ.
Dược động học
Solifenacin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 90%. Liên kết protein huyết tương cao (98%). Chuyển hóa chủ yếu ở gan (CYP3A4) và thải trừ qua thận.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần sàng lọc nguyên nhân gây tiểu nhiều trước khi dùng. Thuốc chỉ hiệu quả với tiểu nhiều do bàng quang tăng hoạt.
- Điều trị nhiễm khuẩn niệu trước khi dùng thuốc.
- Thận trọng với bệnh nhân có vấn đề về tiêu hóa, suy gan, suy thận, bệnh về hệ thần kinh thực vật.
- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử hạ kali máu, kéo dài khoảng QT.
- Cần sử dụng liên tục ít nhất 4 tuần để đạt hiệu quả.
- Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Có thể gây nhìn mờ, chóng mặt. Tránh dùng khi cần tập trung cao độ.
Xử lý quá liều
Nếu có triệu chứng nôn, tiêu chảy kéo dài, nổi ban đỏ, chóng mặt, khó thở, cần ngưng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch.
Ưu điểm
- Solifenacin Succinate ức chế chọn lọc M3 muscarin, hiệu quả đối với bàng quang tăng hoạt.
- Thuốc dung nạp tốt, hiệu quả cao.
- Bào chế dạng viên nén bao phim, cải thiện sinh khả dụng và che giấu mùi vị.
- Sản xuất tại Việt Nam với tiêu chuẩn GMP-WHO, giá thành tiết kiệm.
Nhược điểm
- Không phù hợp với phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Có thể ảnh hưởng tới hệ thần kinh, không phù hợp với trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này