Vaspycar Mr
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Vaspycar MR 35mg
Thành phần
Mỗi viên nén Vaspycar MR 35mg chứa:
Hoạt chất: | Trimetazidine 35mg |
Tá dược: | Vừa đủ cho 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng
Vaspycar MR được sử dụng như một liệu pháp bổ sung trong điều trị đau thắt ngực ổn định ở những bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ bằng các phương pháp điều trị thông thường hoặc không đáp ứng với các thuốc khác.
Chỉ định
Điều trị đau thắt ngực ổn định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh Parkinson hoặc nghi ngờ mắc bệnh Parkinson.
- Triệu chứng run, chân tay không nghỉ hoặc các rối loạn vận động khác.
- Độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút.
Tác dụng phụ
- Mệt mỏi
- Rối loạn tiêu hóa
- Đánh trống ngực
- Ngoại tâm thu
- Chóng mặt
- Giảm tiểu cầu
- Hạ huyết áp tư thế
- Rối loạn vận động, đi không vững
- Run rẩy
- Rối loạn giấc ngủ
- Phù mạch
- Viêm gan
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược) để tránh tương tác thuốc.
Dược lực học
Trimetazidine ức chế quá trình beta-oxy hóa acid béo bằng cách ức chế men long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase. Điều này làm giảm sản sinh năng lượng từ acid béo trong điều kiện thiếu oxy. Đồng thời, nó thúc đẩy quá trình oxy hóa glucose, giúp duy trì năng lượng tế bào trong trường hợp thiếu máu cục bộ. Ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim, trimetazidine giúp bảo tồn phosphocreatine trong tế bào cơ tim mà không ảnh hưởng đến chức năng co bóp của tim.
Dược động học
Trimetazidine hấp thu nhanh sau khi uống, sinh khả dụng trên 85%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 120 phút. Thời gian đạt trạng thái cân bằng là 24-36 giờ. Trimetazidine liên kết với protein huyết tương ở mức độ thấp (khoảng 21%).
Liều dùng và cách dùng
Đối tượng | Liều lượng |
---|---|
Người lớn | 1 viên x 2 lần/ngày |
Suy thận nhẹ (Clcr 30-60 ml/phút) | 1 viên x 1 lần/ngày |
Người cao tuổi | Điều chỉnh liều theo chức năng thận |
Trẻ em | Chưa được nghiên cứu |
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, có thể dùng trong hoặc sau bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không nên dùng cho bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim cấp hoặc trước và trong những ngày đầu nhập viện điều trị.
- Thận trọng khi dùng cho người trên 75 tuổi hoặc suy thận nặng.
- Theo dõi sát bệnh nhân có biểu hiện Parkinson hoặc các rối loạn vận động.
- Ngừng thuốc nếu xuất hiện triệu chứng Parkinson hoặc các rối loạn vận động khác.
- Thuốc có thể gây chóng mặt, đi không vững, tăng nguy cơ té ngã.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Nếu nghi ngờ quá liều, cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ như rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin hoạt chất Trimetazidine
Trimetazidine là một chất chuyển hóa tế bào, có tác dụng bảo vệ tim bằng cách điều chỉnh quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào cơ tim khi thiếu oxy. Nó không ảnh hưởng đến huyết động học.
Thông tin khác
Số đăng ký: VD-24455-16
Nhà sản xuất: Pymepharco
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 30 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này