Vaspycar 20Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Vaspycar 20mg
Thuốc Tim Mạch
Thành phần
Hoạt chất | Trimetazidine 2HCl 20mg |
---|---|
Tá dược | Vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng
Vaspycar 20mg được sử dụng cho người lớn như một liệu pháp bổ sung hoặc hỗ trợ điều trị triệu chứng của đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ. Điều trị đau thắt ngực trong trường hợp không dung nạp với các liệu pháp khác.
Chỉ định
- Điều trị đau thắt ngực ổn định.
- Điều trị đau thắt ngực khi không dung nạp với các liệu pháp khác.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với trimetazidin hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức bào chế của Vaspycar 20mg.
- Bệnh nhân Parkinson, run, rối loạn vận động, hội chứng chân không nghỉ.
- Suy thận mức độ nặng (độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/phút).
Tác dụng phụ
Tần suất | Biểu hiện |
---|---|
Thường gặp | Chóng mặt, đau bụng, đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, nôn, nổi mẩn, mày đay, ngứa, suy nhược. |
Hiếm gặp | Trên tim: hồi hộp, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, tim đập nhanh. Trên mạch: Hạ huyết áp động mạch, khó chịu, tụt huyết áp thế đứng, chóng mặt hoặc ngã, nhất là ở người đang điều trị với các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt. |
Tương tác thuốc
Không nên dùng trimetazidin cùng với các thuốc IMAO.
Dược lực học
Trimetazidin tác động vào các tế bào thiếu máu cục bộ, ức chế enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase, từ đó ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo, thúc đẩy oxy hóa Glucose. Các quá trình năng lượng tế bào được tối ưu hóa góp phần duy trì chuyển hóa năng lượng trong thời gian thiếu máu. Khi thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin giúp bảo tồn năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim, từ đó chống thiếu máu cục bộ.
Dược động học
- Sinh khả dụng tương đối trên 85%.
- Hấp thu nhanh chóng qua hệ tiêu hóa sau khi uống.
- Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2 giờ.
- Sau khi dùng liều duy nhất 20mg và 40mg, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương lần lượt khoảng 55 ng/ml và 85 ng/ml.
- Cân bằng đạt được từ 24-36 giờ sau khi dùng các liều ổn định lặp lại.
- Liên kết với protein huyết tương 21%.
- Thể tích phân phối 4,8 l/kg.
- Thời gian bán thải trung bình 6 giờ.
- Thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày trong bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận trung bình (Độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút): 1 viên x 2 lần/ngày, trong bữa ăn sáng và tối.
Bệnh nhân cao tuổi: Cân nhắc liều lượng vì người cao tuổi có thể nhạy cảm với trimetazidin cao hơn bình thường.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Hiện không có dữ liệu về an toàn và hiệu quả trên đối tượng bệnh nhân này.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Vaspycar 20mg không được sử dụng trong điều trị nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực hoặc khởi đầu điều trị đau thắt ngực không ổn định.
- Trước nhập viện cũng như trong những ngày đầu ở viện không nên dùng Vaspycar 20mg.
- Đánh giá lại bệnh lý mạch vành và lựa chọn điều trị thích hợp trong trường hợp đau thắt ngực.
- Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng của bệnh Parkinson, do đó cần đặc biệt lưu ý, nhất là người cao tuổi.
- Ngừng sử dụng trimetazidin khi gặp phải các rối loạn vận động: chân bứt rứt, run, đi không vững. Phần lớn các triệu chứng này sẽ hồi phục sau khi dừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu quá 4 tháng sau khi dừng thuốc mà các triệu chứng này vẫn xảy ra thì cần đến chuyên khoa thần kinh để được tư vấn.
- Bệnh nhân có thể ngã, tụt huyết áp, dáng đi không vững, nhất là ở người đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Bệnh nhân có mức nhạy cảm cao: người trên 75 tuổi, người suy thận mức độ trung bình cần thận trọng khi sử dụng trimetazidin.
- Không nên sử dụng Vaspycar 20mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Các triệu chứng: chóng mặt, lơ mơ xảy ra khi dùng trimetazidin có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Chưa có thông tin đầy đủ về quá liều Vaspycar 20mg. Nếu có quá liều xảy ra, nên loại trừ thuốc bằng rửa dạ dày, sau đó dùng các biện pháp nâng đỡ tổng trạng.
Quên liều
Không có thông tin cụ thể về cách xử lý quên liều trong tài liệu tham khảo. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thông tin thêm về Trimetazidine
Ưu điểm: Trimetazidine điều chỉnh chuyển hóa ở tim mà không làm thay đổi chức năng huyết động, do đó có tiềm năng bổ sung tuyệt vời cho điều trị đau thắt ngực thông thường. Trimetazidine có lợi đối với tình trạng viêm, chức năng nội mô, làm giảm số lượng và cường độ các cơn đau thắt ngực và cải thiện các dấu hiệu, triệu chứng lâm sàng của thiếu máu cục bộ cơ tim. Cách dùng đa dạng, có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác. Trimetazidine đã được chứng minh ngoài tác dụng giảm đau thắt ngực còn có thể được sử dụng trong các bệnh tim mạch liên quan đến thiếu máu cục bộ khác. Vaspycar 20mg được sản xuất trong nước, dễ tìm mua, giá cả phù hợp.
Nhược điểm: Vaspycar 20mg không được dùng trong điều trị cơn đau thắt ngực ổn định. Chưa đánh giá được độ an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân < 18 tuổi.
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: VD-23863-15
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần PYMEPHARCO
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 30 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này