Vancomycin 500 A.t
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Vancomycin 500 A.T
Thông tin sản phẩm
Tên thuốc | Vancomycin 500 A.T |
---|---|
Thành phần |
|
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
Số đăng ký | VD-25664-16 |
Nhà sản xuất | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Công dụng và chỉ định
Tác dụng
Vancomycin là kháng sinh nhóm Tricyclic Glycopeptide có phổ tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn gram dương hiếu khí và kỵ khí. Cơ chế tác dụng là ức chế giai đoạn sớm của quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, ảnh hưởng đến tính thấm của màng tế bào và quá trình tổng hợp RNA của vi khuẩn. Không có sự kháng chéo giữa Vancomycin và các kháng sinh khác.
Hiệu quả đặc biệt với:
- Staphylococcus spp.
- Streptococcus spp.
- S. bovis
- Streptococcus pneumoniae
- Clostridium difficile (nhạy cảm, nhưng chỉ dùng khi các thuốc khác không hiệu quả và không dùng khi C. difficile đã phát triển quá mức sau khi dùng kháng sinh khác)
Hầu như không có tác dụng với: Vi khuẩn gram âm và nấm.
Chỉ định
Vancomycin 500 A.T được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng nặng không đáp ứng với penicillin, Cephalosporin và các kháng sinh khác, bao gồm:
- Nhiễm trùng nguy hiểm và nặng do tụ cầu khuẩn kháng Methicillin: viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng da và cấu trúc da, nhiễm trùng bệnh viện.
- Viêm nội tâm mạc do Streptococcus viridans hay S. Bovis (dùng đơn độc hoặc phối hợp với Aminoglycosid).
- Dự phòng viêm nội tâm mạc trước phẫu thuật (đặc biệt phẫu thuật phụ khoa và đường ruột) cho bệnh nhân dị ứng với Penicillin.
- Nhiễm trùng hệ thần kinh: viêm màng não áp xe, nhiễm trùng Shunt.
- Biến chứng nhiễm khuẩn Gram dương (chủ yếu là S. epidermidis) trong điều trị thẩm tách màng bụng lưu động liên tục.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
- Liều thường: 500mg/6 giờ hoặc 1g/12 giờ.
- Viêm nội tâm mạc do tụ cầu: 500mg/6 giờ hoặc 1g/12 giờ, điều trị tối thiểu 3 tuần.
- Phòng viêm nội tâm mạc (dị ứng Penicillin): 1 liều duy nhất 1g truyền tĩnh mạch cùng Gentamicin tĩnh mạch. Nếu phẫu thuật đường tiêu hóa hoặc tiết niệu - sinh dục, thêm 1 liều sau 8 giờ.
Trẻ em: 10mg/kg/6 giờ.
Trẻ sơ sinh: Liều đầu 15mg/kg, các liều sau 10mg/kg/12 giờ (tuần đầu), 10mg/kg/8 giờ (các tuần sau đến 1 tháng tuổi).
Suy thận/người cao tuổi: Theo dõi nồng độ thuốc trong máu để điều chỉnh liều.
Truyền tĩnh mạch liên tục: 1-2g pha loãng và truyền nhỏ giọt trong 24 giờ (khi không thể truyền gián đoạn).
Cách dùng
Truyền tĩnh mạch chậm. Không tiêm bắp (gây kích ứng mô). Tránh truyền nhanh để giảm tác dụng phụ.
Pha chế:
- Thêm 10ml nước cất pha tiêm vào lọ 500mg Vancomycin.
- Pha loãng với 100ml dung môi (Dextrose 5% hoặc Natri clorid 0,9%). Sử dụng trong 14 ngày (bảo quản lạnh). Nếu dùng Ringerlactat hoặc Ringer lactat + Dextrose 5%, sử dụng trong 96 giờ (bảo quản lạnh).
Chống chỉ định
Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Liên quan đến truyền dịch: Phản ứng phản vệ, hạ áp, khó thở, mề đay, mẩn ngứa, co thắt, đau lưng (thường hết sau 20 phút, gặp khi truyền nhanh).
Liên quan đến bột đông khô: (Hiếm gặp) chóng mặt, hoa mắt, ù tai, giảm tiểu cầu, bạch cầu, suy thận, viêm thận kẽ, giảm thính lực, viêm tróc da, hội chứng Stevens-Johnson, viêm mạch, hạ áp.
Tương tác thuốc
Thuốc gây mê: Có thể gây ban đỏ, phản ứng phản vệ.
Thuốc gây độc thận/thính giác (Amphotericin B, Aminoglycoside, Bacitracin, Polymyxin B): Theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
Dexamethasone: Giảm hiệu quả điều trị viêm màng não của Vancomycin.
Lưu ý và thận trọng
Sử dụng kéo dài: Có thể gây phát triển quá mức vi khuẩn không nhạy cảm. Theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
Tránh phối hợp thuốc độc thận/thính giác: Theo dõi chức năng thận và thính giác.
Giảm bạch cầu trung tính: Có thể xảy ra khi dùng kéo dài hoặc phối hợp với các thuốc khác (có hồi phục).
Chỉ dùng đường tĩnh mạch: Gây đau, kích ứng mô, không được tiêm bắp.
Truyền chậm và thay đổi vị trí tiêm: Hạn chế viêm tắc tĩnh mạch.
Phụ nữ mang thai/cho con bú: Chưa được nghiên cứu đầy đủ. Chỉ dùng khi cần thiết và nhiễm trùng nặng.
Bảo quản: Bảo quản lọ bột đông khô ở nhiệt độ thường, không quá 30°C. Sau khi pha, sử dụng trong vòng 24 giờ và không bảo quản lạnh (có thể bị kết tinh).
Xử trí quá liều, quên liều
Quá liều: Không có thông tin cụ thể về xử trí quá liều. Cần theo dõi sát sao chức năng thận và thính giác. Điều trị triệu chứng.
Quên liều: Nếu quên liều, dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về Vancomycin
Cơ chế tác dụng: Vancomycin ức chế tổng hợp peptidoglycan, một thành phần cấu trúc của vách tế bào vi khuẩn Gram dương. Điều này dẫn đến sự ức chế tăng trưởng và cuối cùng là chết của vi khuẩn.
Phổ tác dụng: Vancomycin có phổ tác dụng hẹp, chủ yếu trên vi khuẩn Gram dương. Tuy nhiên, do phổ tác dụng hẹp và cơ chế tác động khác biệt so với các kháng sinh khác, nó vẫn được xem là lựa chọn quan trọng trong điều trị nhiễm trùng do các vi khuẩn Gram dương kháng nhiều loại kháng sinh khác.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này