Valsgim-H 160/12.5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25129-16
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Video

Valsgim-H 160/12.5

Thuốc Hạ Huyết Áp

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Valsartan 160 mg
Hydrochlorothiazide 12.5 mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng

Dược lực học: Valsartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác trong điều trị tăng huyết áp và giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch sau nhồi máu cơ tim. Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thiazide, có tác dụng điều trị tăng huyết áp và phù nề.

Dược động học:

Valsartan: Hấp thu nhanh chóng sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 23%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2-4 giờ. Liên kết với protein huyết tương khoảng 94-97%. Chuyển hóa không đáng kể. Thải trừ qua phân (83%) và nước tiểu (13%), chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải là 5-9 giờ.

Hydrochlorothiazide: Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 65-75%. Phần lớn thuốc không chuyển hóa. Thải trừ chủ yếu qua thận, dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải là 9.5-13 giờ.

Chỉ định

Thuốc Valsgim-H 160/12.5 được chỉ định điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát tốt khi sử dụng liệu pháp đơn trị liệu với Valsartan hoặc Hydroclorothiazid.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều khởi đầu: 1 viên/lần/ngày. Hiệu quả đạt được tối đa trong vòng 2-4 tuần sử dụng.

Liều dùng có thể tăng lên tối đa 1 viên/lần/ngày sau 1-2 tuần nếu cần thiết để kiểm soát huyết áp.

Suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng và chống chỉ định ở bệnh nhân vô niệu.

Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan độ nhẹ tới vừa. Thận trọng trên bệnh nhân suy gan nặng, bệnh nhân rối loạn tắc nghẽn đường mật.

Trẻ em dưới 18 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập.

Cách dùng

Dùng thuốc bằng đường uống. Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Suy gan nặng, xơ gan, tắc mật.
  • Vô niệu, suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
  • Hạ Kali máu, hạ natri máu, tăng Canxi máu kéo dài, tăng acid uric máu.

Tác dụng phụ

Do Valsartan: Các tác dụng phụ thường nhẹ, có thể gặp: chóng mặt (đặc biệt khi thay đổi tư thế, nhất là ở người giảm thể tích nội mạch), tăng Kali máu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, tiêu chảy, rối loạn vị giác, đau cơ, đau khớp, nổi mẩn, viêm mạch, ngứa.

Do Hydrochlorothiazide:

Hệ/Cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Chuyển hóa Mất Kali máu, tăng acid uric máu, tăng Glucose máu, tăng lipid máu Hạ Magie máu, hạ natri máu, tăng calci máu
Hô hấp Khó thở, viêm phổi, phù phổi
Tim mạch Hạ huyết áp tư thế Loạn nhịp tim
Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón Co thắt ruột
Da Mày đay, phát ban Viêm mạch, ban, xuất huyết
Quá mẫn Phản ứng phản vệ
Gan Viêm gan, vàng da, ứ mật, viêm tụy
Máu Giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu
Thần kinh Hoa mắt, chóng mặt
Toàn thân Mệt mỏi Sốt

Tương tác thuốc

Valsartan: Thuốc lợi tiểu giữ Kali, thuốc bổ sung Kali hoặc các muối thay thế chứa kali có thể gây tăng Kali máu, trên bệnh nhân suy tim có thể gây tăng creatinin huyết thanh.

Hydrochlorothiazide: Rượu, Barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng. Thuốc chống đái tháo đường có thể gây tăng glucose máu. Thuốc hạ huyết áp khác có thể tăng tác dụng hạ huyết áp. Corticosteroid, ACTH có thể tăng mất điện giải, nhất là giảm Kali máu. Lithi: Giảm thanh thải Lithi và tăng độc tính. Quinidin: Gây xoắn đỉnh và làm rung thất gây tử vong. Thuốc chống đông máu: Giảm tác dụng chống đông máu. Thuốc chữa bệnh gout: Giảm tác dụng. Nhựa Cholestyramin hoặc colestipol: Tăng sự hấp thu thuốc này.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Valsartan: Thận trọng trên bệnh nhân bị mất muối hoặc mất dịch do có thể gây hạ huyết áp triệu chứng chỉ sau liều khởi đầu. Bệnh nhân hẹp động mạch thận: Có thể gây tăng ure máu và creatinin huyết thanh trên người bị hẹp động mạch thận hai bên, cần theo dõi thận trọng. Bệnh nhân suy chức năng thận.

Amin tăng huyết áp: Làm giảm đáp ứng với amin huyết thanh. Thuốc giãn cơ: Tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chống chỉ định.

Phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc được tiết vào sữa mẹ. Chưa rõ trên người. Nếu cần dùng thuốc, mẹ nên ngừng cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh nắng trực tiếp.

Xử lý quá liều, quên liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu khác vì không có trong content được cung cấp.)

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu khác vì content chỉ cung cấp thông tin tóm tắt.)


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ