Ursoterol 500Mg Pymepharco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27319-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công Ty Cổ Phần Pymepharco

Video

Ursoterol 500mg Pymepharco

Thuốc Ursoterol 500mg Pymepharco là thuốc tiêu hóa được sử dụng trong việc làm tan sỏi mật và bảo vệ, phục hồi tế bào gan.

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Ursodeoxycholic acid: 500mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định

Thuốc Ursoterol 500mg Pymepharco được chỉ định trong các trường hợp:

  • Xơ gan ứ mật nguyên phát (không có xơ gan mất bù).
  • Sỏi cholesterol trong túi mật.
  • Trẻ em từ 6-18 tuổi bị xơ nang dẫn đến rối loạn gan mật.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Đối tượng Liều dùng Cách dùng
Điều trị sỏi túi mật cholesterol (người có thể trạng trung bình) 7.5 mg/kg/ngày (có thể chia làm 2 lần) Uống với nước lọc, sau bữa ăn.
Điều trị sỏi túi mật cholesterol (người béo phì) 10 mg/kg/ngày (2-3 viên/ngày, có thể chia làm 2 lần) Uống với nước lọc, sau bữa ăn.
Điều trị bệnh gan mật mạn tính 13-15 mg/kg/ngày (liều khởi đầu 200mg/ngày, tăng dần trong 4-8 tuần) Uống với nước lọc, cùng với bữa ăn.
Bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt 20 mg/kg/ngày Uống với nước lọc, cùng với bữa ăn.
Xơ nang ở trẻ 6-18 tuổi 10-15 mg/kg x 2 lần/ngày (có thể chia làm 3 lần) Uống với nước lọc.

Cách dùng

Uống viên thuốc với nước lọc, sau bữa ăn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Ursodeoxycholic acid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
  • Viêm ruột.
  • Sỏi mật cản quang, sỏi cholesterol vôi hóa.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Tiêu chảy, phân nhão
Rất hiếm gặp Buồn nôn, nôn mửa, nổi mề đay, ngứa, đau bụng trên bên phải dữ dội, xơ gan mất bù, vôi hóa sỏi mật

Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Thuốc làm tăng cholesterol mật (thuốc tránh thai đường uống, hormone estrogen, một số thuốc giảm cholesterol máu) Tránh dùng chung, có thể làm tăng sỏi mật.
Thuốc gắn với acid mật (thuốc kháng acid, than hoạt tính) Tránh dùng chung, có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
Ciclosporin Có thể làm tăng nồng độ Ciclosporin trong máu.
Dapson Có thể làm giảm hiệu quả điều trị của Dapson.
Nitrendipin Làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của Nitrendipine.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Không tự ý tăng hoặc giảm liều.
  • Không sử dụng cho các đối tượng chống chỉ định.
  • Chứa Lactose, không dùng cho người không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Nếu bị tiêu chảy, giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu kéo dài.
  • 3 tháng đầu điều trị, cần theo dõi chức năng gan (AST, ALT, γ-GT) mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
  • Phụ nữ dùng thuốc nên sử dụng biện pháp tránh thai không nội tiết tố.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử trí khi quá liều

Quá liều có thể gây tiêu chảy. Xử trí triệu chứng, phục hồi cân bằng nước và điện giải.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh xa tầm tay trẻ em.

Thông tin hoạt chất Ursodeoxycholic acid

Dược lực học

Axit Ursodeoxycholic là một axit mật tự nhiên, có tác dụng bảo vệ tế bào, điều hòa miễn dịch và lợi mật. Axit này làm giảm sự bài tiết cholesterol từ gan và tái hấp thu một phần cholesterol ở ruột, dẫn đến giảm hàm lượng cholesterol trong mật và sỏi mật.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố: Đi vào sữa mẹ. Liên kết với protein huyết tương khoảng 70%.
  • Chuyển hóa: Trải qua quá trình tái chế gan ruột rộng rãi, một phần liên hợp ở gan trước khi bài tiết qua mật. Dưới ảnh hưởng của vi khuẩn đường ruột, dạng tự do và dạng liên hợp trải qua quá trình khử 7α-dehydroxyl hóa thành axit lithocholic, một số được liên hợp thêm và sunfat hóa ở gan.
  • Thải trừ: Qua phân và nước tiểu (<1%). Thời gian bán thải khoảng 3,5-5,8 ngày.

Ưu điểm

  • Dạng viên nén, tiện lợi.
  • Sản xuất bởi Pymepharco, công ty dược phẩm lớn tại Việt Nam, đạt chuẩn GMP-WHO.
  • Giúp làm tan sỏi túi mật, cải thiện và tăng cường chức năng gan.

Nhược điểm

Có thể gây ra một số tác dụng phụ.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ