Ursoterol 500Mg Pymepharco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ursoterol 500mg Pymepharco
Thuốc Ursoterol 500mg Pymepharco là thuốc tiêu hóa được sử dụng trong việc làm tan sỏi mật và bảo vệ, phục hồi tế bào gan.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Ursodeoxycholic acid: 500mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định
Thuốc Ursoterol 500mg Pymepharco được chỉ định trong các trường hợp:
- Xơ gan ứ mật nguyên phát (không có xơ gan mất bù).
- Sỏi cholesterol trong túi mật.
- Trẻ em từ 6-18 tuổi bị xơ nang dẫn đến rối loạn gan mật.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng | Cách dùng |
---|---|---|
Điều trị sỏi túi mật cholesterol (người có thể trạng trung bình) | 7.5 mg/kg/ngày (có thể chia làm 2 lần) | Uống với nước lọc, sau bữa ăn. |
Điều trị sỏi túi mật cholesterol (người béo phì) | 10 mg/kg/ngày (2-3 viên/ngày, có thể chia làm 2 lần) | Uống với nước lọc, sau bữa ăn. |
Điều trị bệnh gan mật mạn tính | 13-15 mg/kg/ngày (liều khởi đầu 200mg/ngày, tăng dần trong 4-8 tuần) | Uống với nước lọc, cùng với bữa ăn. |
Bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt | 20 mg/kg/ngày | Uống với nước lọc, cùng với bữa ăn. |
Xơ nang ở trẻ 6-18 tuổi | 10-15 mg/kg x 2 lần/ngày (có thể chia làm 3 lần) | Uống với nước lọc. |
Cách dùng
Uống viên thuốc với nước lọc, sau bữa ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Ursodeoxycholic acid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
- Viêm ruột.
- Sỏi mật cản quang, sỏi cholesterol vôi hóa.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Tiêu chảy, phân nhão |
Rất hiếm gặp | Buồn nôn, nôn mửa, nổi mề đay, ngứa, đau bụng trên bên phải dữ dội, xơ gan mất bù, vôi hóa sỏi mật |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Thuốc làm tăng cholesterol mật (thuốc tránh thai đường uống, hormone estrogen, một số thuốc giảm cholesterol máu) | Tránh dùng chung, có thể làm tăng sỏi mật. |
Thuốc gắn với acid mật (thuốc kháng acid, than hoạt tính) | Tránh dùng chung, có thể làm giảm hiệu quả điều trị. |
Ciclosporin | Có thể làm tăng nồng độ Ciclosporin trong máu. |
Dapson | Có thể làm giảm hiệu quả điều trị của Dapson. |
Nitrendipin | Làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của Nitrendipine. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Không tự ý tăng hoặc giảm liều.
- Không sử dụng cho các đối tượng chống chỉ định.
- Chứa Lactose, không dùng cho người không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Nếu bị tiêu chảy, giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu kéo dài.
- 3 tháng đầu điều trị, cần theo dõi chức năng gan (AST, ALT, γ-GT) mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
- Phụ nữ dùng thuốc nên sử dụng biện pháp tránh thai không nội tiết tố.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử trí khi quá liều
Quá liều có thể gây tiêu chảy. Xử trí triệu chứng, phục hồi cân bằng nước và điện giải.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thông tin hoạt chất Ursodeoxycholic acid
Dược lực học
Axit Ursodeoxycholic là một axit mật tự nhiên, có tác dụng bảo vệ tế bào, điều hòa miễn dịch và lợi mật. Axit này làm giảm sự bài tiết cholesterol từ gan và tái hấp thu một phần cholesterol ở ruột, dẫn đến giảm hàm lượng cholesterol trong mật và sỏi mật.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
- Phân bố: Đi vào sữa mẹ. Liên kết với protein huyết tương khoảng 70%.
- Chuyển hóa: Trải qua quá trình tái chế gan ruột rộng rãi, một phần liên hợp ở gan trước khi bài tiết qua mật. Dưới ảnh hưởng của vi khuẩn đường ruột, dạng tự do và dạng liên hợp trải qua quá trình khử 7α-dehydroxyl hóa thành axit lithocholic, một số được liên hợp thêm và sunfat hóa ở gan.
- Thải trừ: Qua phân và nước tiểu (<1%). Thời gian bán thải khoảng 3,5-5,8 ngày.
Ưu điểm
- Dạng viên nén, tiện lợi.
- Sản xuất bởi Pymepharco, công ty dược phẩm lớn tại Việt Nam, đạt chuẩn GMP-WHO.
- Giúp làm tan sỏi túi mật, cải thiện và tăng cường chức năng gan.
Nhược điểm
Có thể gây ra một số tác dụng phụ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này