Uni-Atropin 1%
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Uni-Atropin 1%
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm | Uni-Atropin 1% |
---|---|
Dạng bào chế | Dung dịch nhỏ mắt |
Thành phần | Mỗi 1ml dung dịch chứa: Atropin sulfat 10mg. Tá dược: Nước tinh khiết, Acid hydrocloric. |
Công dụng - Chỉ định
Uni-Atropin 1% là thuốc kháng muscarinic, được sử dụng để giãn đồng tử và liệt cơ thể mi. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị viêm mống mắt
- Điều trị viêm màng bồ đào
- Xác định tật khúc xạ ở trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ em bị lác mắt hội tụ.
Lưu ý: Thành phần Atropin sulfat với liều thấp (0.01%) có thể làm chậm quá trình tiến triển cận thị và kéo dài trục nhãn cầu ở trẻ em (cần tham khảo ý kiến bác sĩ).
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
- Xác định tật khúc xạ: Nhỏ 1-2 giọt vào mỗi bên mắt, 1 giờ trước khi đo.
- Viêm mống mắt, viêm màng bồ đào: Nhỏ 1-2 giọt vào mỗi bên mắt, tối đa 4 lần/ngày.
Trẻ em:
- Xác định tật khúc xạ: Nhỏ 1 giọt vào mỗi bên mắt, 2 lần/ngày, 1-3 ngày trước khi khám mắt.
- Viêm màng bồ đào, viêm mống mắt: Nhỏ 1 giọt vào mỗi bên mắt, tối đa 3 lần/ngày.
Cách dùng
Nhỏ thuốc vào kết mạc (vành mi dưới). Dùng ngón tay trỏ ấn vào điểm lệ của mắt khoảng 1 phút sau khi nhỏ thuốc. Soi góc tiền phòng trước khi dùng.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng, có góc giữa mống mắt và giác mạc hẹp.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải:
- Chứng sợ ánh sáng (nên che chắn khỏi ánh sáng chói khi đồng tử giãn).
- Kích ứng cục bộ: đau nhức tạm thời, phù nề, xung huyết, viêm kết mạc.
- Tăng áp lực nội nhãn (đặc biệt ở bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng).
- Phát ban da, viêm kết mạc.
- Mất điều hòa, hưng phấn, bồn chồn, ảo giác.
- Khó nuốt, khó nói, khô miệng, da khô, đỏ bừng, nhịp tim chậm thoáng qua rồi nhanh lại, loạn nhịp tim, đánh trống ngực, tiểu gấp, tiểu són, táo bón.
Ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Sử dụng cùng các thuốc kháng muscarinic khác có thể tăng tác dụng của atropin. Dung dịch có độ thẩm thấu cao có thể cản trở hấp thu atropin sulfat.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Có thể tăng nguy cơ tăng nhãn áp ở người cao tuổi. Thận trọng khi dùng cho người có tăng áp lực nội nhãn, nhịp tim nhanh.
- Có thể làm giảm thị lực tạm thời. Chỉ lái xe, vận hành máy móc khi tầm nhìn rõ ràng.
- Rửa tay trước và sau khi dùng thuốc. Không để thuốc dính vào miệng.
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân sốt, thân nhiệt cao hoặc môi trường nóng.
- Không để đầu nhỏ giọt chạm vào mắt hoặc bề mặt khác. Bỏ đi 1-2 giọt đầu sau khi mở nắp. Sử dụng trong vòng 7 ngày sau khi mở.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ vì chưa có đủ nghiên cứu về việc sử dụng trên đối tượng này.
Xử trí khi quá liều
Quá liều có thể gây rối loạn nhịp tim, kháng cholinergic, ảo giác, co giật, mất điều hòa, bồn chồn, nhầm lẫn… Điều trị triệu chứng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Thông tin Atropin sulfat
Dược lực học
Atropin sulfat là thuốc kháng cholinergic, giãn đồng tử và liệt cơ thể mi. Giãn đồng tử bắt đầu sau khoảng 30 phút và kéo dài 7 giờ hoặc hơn. Liệt điều tiết xảy ra trong 1-3 giờ và phục hồi trong 3-7 ngày.
Dược động học
Hấp thu qua mắt, niêm mạc và đường tiêu hóa. Chuyển hóa không hoàn toàn ở gan và thải trừ qua nước tiểu (dạng chuyển hóa và không biến đổi).
Sản phẩm thay thế
(Thông tin về sản phẩm thay thế sẽ được bổ sung nếu có)
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này