Trifene Dispersible 200Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Trifene Dispersible 200mg
Thông tin sản phẩm
Tên thuốc | Trifene Dispersible 200mg |
---|---|
Nhóm thuốc | Thuốc hạ sốt giảm đau |
Dạng bào chế | Viên nén phân tán |
Nhà sản xuất | Farmalabor – Produtos Farmaceuticos, SA (Fab.) |
Số đăng ký | VN-18980-15 |
Thành phần
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: Ibuprofen 200mg
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên
Công dụng - Chỉ định
Trifene Dispersible 200mg được chỉ định để điều trị:
- Giảm đau và chống viêm từ nhẹ đến vừa: nhức đầu, đau răng, đau lưng, đau bụng kinh, cảm lạnh thông thường, đau nhức cơ bắp, đau các khớp nhỏ, viêm khớp dạng thấp. Có thể được sử dụng để giảm đau sau phẫu thuật hoặc đau do ung thư (có thể cần kết hợp với thuốc giảm đau mạnh hơn).
- Hạ sốt ở trẻ em.
Chống chỉ định
Không sử dụng Trifene Dispersible 200mg trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
- Đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu.
- Bệnh tạo keo (có nguy cơ viêm màng não vô khuẩn).
- Phụ nữ trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể xảy ra, tùy thuộc vào từng cá nhân:
Hệ thống/Cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|---|
Toàn thân | Sốt, mỏi mệt | Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay | Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc |
Tiêu hóa | Chướng bụng, buồn nôn, nôn | Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển | |
Thần kinh trung ương | Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn | Lơ mơ, mất ngủ, ù tai | Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc |
Da | Mẩn ngứa, ngoại ban | ||
Mắt | Rối loạn thị giác | ||
Tai | Giảm thính lực | ||
Máu | Thời gian máu chảy kéo dài | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu | |
Gan | Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường | Nhiễm độc gan | |
Tiết niệu - sinh dục | Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư |
Tương tác thuốc
Ibuprofen có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.
- Kháng sinh nhóm quinolon: Tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
- Magnesi hydroxyd: Làm tăng sự hấp thụ ban đầu của ibuprofen (tuy nhiên, nếu có thêm Nhôm Hydroxyd thì lại không có tác dụng này).
- Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.
- Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu khác.
- Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc đường uống được hấp thu rất tốt. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 1-2 giờ sau khi uống. Uống ibuprofen ngay sau bữa ăn không làm thay đổi mức độ hấp thu nhưng tốc độ hấp thu giảm nhẹ.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến là 0,1 L/kg. Ibuprofen liên kết mạnh với protein huyết tương (hơn 99%).
Chuyển hóa: Chất chuyển hóa chính là các dẫn xuất hydroxyl hóa và carboxyl hóa.
Thải trừ: Ibuprofen được bài tiết dưới dạng các chất chuyển hóa hoặc liên hợp của chúng, hơn 90% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết thanh là 1,2-2 giờ. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thời gian bán thải có thể kéo dài.
Dược lực học
Ibuprofen là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) và là chất ức chế COX không chọn lọc (COX-1 và COX-2). Nó kiểm soát cơn đau, sốt và viêm cấp tính bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định. Không tự ý dùng thuốc.
Người lớn: Liều thông thường giảm đau: 6-9 viên/ngày, chia nhiều liều nhỏ. Liều tối đa khuyến cáo: 12-16 viên/ngày. Liều giảm sốt: 1-2 viên/lần, cách nhau 4-6 giờ/lần, tối đa 6 viên/ngày.
Trẻ em: Liều thông thường giảm đau hoặc sốt: 20-30 mg/kg/ngày, chia nhiều liều nhỏ. Điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên có thể dùng liều tối đa 40 mg/kg/ngày. Thường không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 7kg.
Cách dùng: Uống với một cốc nước đầy.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng ở người cao tuổi.
- Ibuprofen có thể làm tăng transaminase trong máu (nhưng thoáng qua và hồi phục được).
- Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu, có thể kéo dài thời gian chảy máu.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: NSAID có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh. Chống chỉ định trong 3 tháng cuối thai kỳ. Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể.
Xử lý quá liều
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Áp dụng các biện pháp nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn, lợi tiểu, than hoạt, thuốc tẩy muối. Nếu nặng có thể thẩm tách hoặc truyền máu.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Ibuprofen
Ibuprofen là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Nó hoạt động bằng cách ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), làm giảm sản xuất prostaglandin, chất gây ra viêm, đau và sốt.
Một số nghiên cứu cho thấy ibuprofen có thể có tác dụng làm giảm quá trình thoái hóa thần kinh khi dùng liều thấp trong thời gian dài. Tuy nhiên, cần thêm nghiên cứu để xác nhận tác dụng này.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này