Goldmycin
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Goldmycin 100mg
Thành phần
Mỗi viên nang Goldmycin chứa:
Hoạt chất | Minocyclin hydroclorid dihydrat | 100mg |
---|---|---|
Tá dược | Vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Tác dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc Goldmycin
Minocyclin là kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm Tetracyclin. Nó tác động lên nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương, cả ưa khí và kị khí, xoắn khuẩn và vi khuẩn nội bào. Minocyclin gắn với Ribosom ở tiểu phần 30S, làm gián đoạn sự tổng hợp protein của tế bào vi khuẩn, từ đó có tác dụng kìm khuẩn hiệu quả. So với các tetracyclin khác, Minocyclin có khả năng hấp thu nhanh, không phụ thuộc thức ăn, thời gian bán thải dài, ít tác dụng phụ đường tiêu hóa và vẫn hiệu quả ngay cả khi vi khuẩn đã kháng các tetracyclin khác.
Chỉ định của thuốc Goldmycin
- Bệnh giang mai
- Ghẻ cóc
- Bệnh than
- Viêm họng
- Viêm nang lông
- Sốt thương hàn
- Viêm nội mạc tử cung
- Nhiễm trùng đường hô hấp
- Bệnh lậu
- Điều trị mụn trứng cá
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng thuốc Goldmycin
Người lớn:
- Liều thông thường: 100mg x 2 lần/ngày, cách 12 giờ.
- Mụn trứng cá: 100mg/ngày (liều duy nhất hoặc chia nhiều liều), thời gian điều trị tùy đáp ứng.
- Viêm niệu đạo không do lậu cầu: 100mg/ngày (liều duy nhất hoặc chia nhiều liều), 10-14 ngày.
- Bệnh lậu: 200mg liều khởi đầu, tiếp theo 100mg x 2 lần/ngày, ít nhất 4 ngày (nam) hoặc 10-14 ngày (nữ).
- Nhiễm trùng toàn thân: 100mg x 2 lần/ngày.
- Dự phòng não mô cầu không triệu chứng: 100mg x 2 lần/ngày trong 5 ngày, kết hợp Rifampicin.
- Bệnh giang mai: 100mg x 2 lần/ngày trong 10-15 ngày.
- Nhiễm M. marinum: 100mg x 2 lần/ngày trong 6-8 tuần.
- Trẻ em trên 8 tuổi và người già: 50mg x 2 lần/ngày, cách 12 giờ.
Cách dùng thuốc Goldmycin
Uống nguyên viên, không nhai, bẻ. Uống thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Uống nhiều nước để giảm kích thích dạ dày.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
- Đang dùng vắc xin sống.
- Thương tổn do viêm da virus, nấm, lao.
Tác dụng phụ
Có thể gặp các tác dụng phụ sau:
- Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy
- Khó nuốt, viêm ruột, viêm tụy
- Viêm nhiễm vùng sinh dục - trực tràng, đau nhiều khớp
- Thiếu máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu
- Viêm màng ngoài tim, làm nặng thêm Lupus ban đỏ hệ thống
- Tăng men gan, loét thực quản, dạ dày (hiếm)
- Xạm da và niêm mạc
- Nổi mề đay, phù mạch
- Sốc phản vệ, mẩn đỏ
- Mẩn hồng ban, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vẩy (hiếm)
- Tăng áp lực nội sọ lành tính
Tương tác thuốc
Thông báo cho bác sĩ/dược sĩ về tất cả các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
Lưu ý và thận trọng
Lưu ý khi sử dụng
- Thận trọng ở người suy gan, suy thận.
- Có thể gây xỉn màu men răng ở trẻ nhỏ.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thai kỳ: Minocyclin qua được nhau thai, có thể gây xỉn màu răng và ảnh hưởng đến sự phát triển thai nhi, đặc biệt trong 3 tháng cuối. Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Cho con bú: Minocyclin bài tiết vào sữa mẹ. Không cho con bú khi đang dùng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Minocyclin hydroclorid dihydrat
(Thêm thông tin chi tiết về dược lực học, dược động học của Minocyclin hydroclorid dihydrat nếu có sẵn).
Xử trí quá liều/quên liều
(Thêm thông tin về xử trí quá liều và quên liều nếu có sẵn).
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này