Tranecid 250
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Tranecid 250
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Tranecid 250 chứa:
Acid tranexamic | 250 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên (Tinh bột sắn, magnesi stearat, bột talc…) |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc Tranecid 250
Dược lực học
Acid tranexamic ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin, ngăn chặn hệ thống phân hủy fibrin. Do đó, thuốc hiệu quả trong điều trị chảy máu do tăng phân hủy fibrin, bất kể nguyên nhân (bao gồm cả chấn thương đa vùng và đông máu trong mạch).
Dược động học
Sinh khả dụng đường uống của acid tranexamic khoảng 35%, bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Liều uống 1,5g đạt Cmax huyết tương 15 mcg/ml sau 3 giờ, liều 2g đạt Cmax sau 6 giờ. Độ thanh thải huyết tương khoảng 7 lít/giờ. Suy thận làm tăng tích tụ acid tranexamic.
Chỉ định
- Điều trị và phòng ngừa chảy máu kèm tăng phân hủy fibrin.
- Phân hủy fibrin tại chỗ: Sử dụng ngắn hạn để phòng ngừa và điều trị chảy máu trong và sau phẫu thuật (cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, nhổ răng ở người hemophilia, đái ra máu, rong kinh, chảy máu cam...).
- Phân hủy fibrin toàn thân: Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.
- Phù mạch thần kinh di truyền.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn: 1-2 g/ngày, chia 2-4 lần.
Trẻ em: 20 mg/kg/ngày.
Suy thận nặng:
Nồng độ creatinine huyết thanh (µmol/lít) | Liều uống |
---|---|
120 - 249 | 25 mg/kg thể trọng, 2 lần/24 giờ |
250 - 500 | 25 mg/kg thể trọng, 1 lần/24 giờ |
>500 | 12,5 mg/kg thể trọng, 1 lần/24 giờ |
Cách dùng
Uống với nước đủ để nuốt. Có thể dùng lúc đói hoặc no. Không bẻ, nhai hoặc cắn nát viên thuốc.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử huyết khối tĩnh mạch sâu.
- Phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương, chảy máu dưới màng nhện hoặc các trường hợp chảy máu não khác.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100): Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy); chóng mặt.
Hiếm gặp (<1/1000): Thay đổi nhận thức màu (mắt).
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Không dùng đồng thời với estrogen (tăng nguy cơ huyết khối).
- Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc cầm máu khác.
- Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng, thực phẩm và đồ uống đang sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy thận: Nguy cơ tích tụ acid tranexamic.
- Huyết niệu từ đường tiết niệu trên: Nguy cơ tắc thận.
- Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch: Trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân hủy fibrin.
- Tiền sử huyết khối: Không nên dùng trừ khi được điều trị đồng thời bằng thuốc chống đông.
Chỉ sử dụng thuốc còn nguyên tem mác, nguồn gốc rõ ràng, không thay đổi về cảm quan.
Xử lý quá liều
Theo dõi chặt chẽ và báo ngay cho bác sĩ nếu có biến chứng.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Acid Tranexamic
Acid tranexamic là một chất ức chế fibrinolysis, có nghĩa là nó ngăn chặn sự phân hủy cục máu đông. Ngoài công dụng cầm máu, một số nghiên cứu cho thấy nó có thể có tác dụng trong điều trị nám da, tuy nhiên cần thêm nghiên cứu để xác nhận.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C, tránh ánh sáng, ẩm ướt. Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này