ToussolèNe 5Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Toussolène 5mg
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm | Toussolène 5mg |
---|---|
Nhóm thuốc | Thuốc chống dị ứng |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Thành phần
Mỗi viên nén Toussolène 5mg chứa:
- Alimemazin tartrat: 5mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng - Chỉ định
Toussolène 5mg được chỉ định để điều trị các triệu chứng dị ứng như:
- Mày đay
- Ngứa
- Ho (theo một số nguồn)
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn: 2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
Người cao tuổi: 2 viên/lần, 1-2 lần/ngày. (Cần giảm liều)
Cách dùng
Dùng đường uống. Không sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Chống chỉ định
Không sử dụng Toussolène 5mg nếu bạn:
- Dị ứng với Alimemazin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bị suy gan, suy thận, động kinh, bệnh Parkinson, suy giáp, u tủy thượng thận, nhược cơ, hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
- Quá mẫn với Phenothiazin hoặc có tiền sử bệnh glôcôm góc hẹp.
- Quá liều barbiturat, thuốc phiện hoặc rượu.
- Đang hôn mê hoặc đã sử dụng nhiều thuốc an thần tác động lên hệ thần kinh trung ương.
- Giảm bạch cầu hoặc có tiền sử mất bạch cầu hạt.
- Trẻ em dưới 2 tuổi hoặc trẻ bị mất nước.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đờm đặc.
Ít gặp: Táo bón, khó tiểu, rối loạn điều tiết mắt.
Hiếm gặp:
- Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu (đặc biệt ở nữ giới, tuần thứ 4-10 của liệu trình).
- Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh.
- Gan: Viêm gan, vàng da do ứ mật.
- Thần kinh: Rối loạn ngoại tháp, Parkinson, bồn chồn, co cứng cơ cấp tính, loạn động muộn. Khô miệng lâu dài có hại cho răng.
- Hô hấp: Ngừng thở, tử vong đột ngột ở trẻ nhỏ.
Tương tác thuốc
Alimemazin (thành phần hoạt chất của Toussolène) có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:
- Tăng tác dụng an thần: Rượu, thuốc giảm lo âu, opioid, barbiturat, thuốc an thần khác, thuốc chống trầm cảm ba vòng, IMAO (có thể gây suy hô hấp).
- Tăng hạ huyết áp: Thuốc chống tăng huyết áp (đặc biệt là thuốc chẹn alpha-adrenergic).
- Tăng táo bón, sốc nhiệt: Thuốc kháng muscarinic và kháng cholinergic khác.
- Đối kháng: Amphetamin, Levodopa, Clonidin, một số thuốc khác.
- Giảm hấp thu: Thuốc kháng acid, thuốc Parkinson.
- Giảm đáp ứng với thuốc hạ đường huyết: Liều cao Alimemazin.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Người lớn tuổi: Cần thận trọng, đặc biệt ở nhiệt độ cao hoặc thấp (có thể gây tăng hoặc hạ thân nhiệt), nguy cơ tụt huyết áp tư thế, ngất xỉu, lú lẫn, rối loạn thần kinh.
Buồn ngủ: Có thể gây buồn ngủ, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
Ảnh hưởng xét nghiệm: Ảnh hưởng kết quả xét nghiệm dị nguyên.
Không dùng chung với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Cẩn trọng với bệnh nhân: Rối loạn tim mạch, động kinh, hen suyễn, loét dạ dày, viêm môn vị-tá tràng, tiền sử hội chứng đột tử ở trẻ nhỏ.
Trẻ em có tiền sử ngừng thở khi ngủ: Cần theo dõi sát sao.
Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu enzyme lactase Lapp hoặc kém hấp thu Glucose-Galactose: Thuốc chứa Lactose.
Phản ứng dị ứng: Thuốc chứa erythrosin.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: buồn ngủ quá mức, rối loạn ý thức, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh và bất thường, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất, hạ thân nhiệt, phản ứng ngoại tháp (co giật cơ, cứng đờ, rối loạn vận động).
Quên liều
Thông tin về xử lý quên liều không được cung cấp trong tài liệu tham khảo.
Dược lực học
Alimemazin là dẫn xuất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và serotonin, an thần, giảm ho và chống nôn. Cơ chế tác động liên quan đến cạnh tranh với histamin tại thụ thể H1, ức chế enzym histamin N-methyltransferase, chặn thụ thể histamin và tác động lên thụ thể serotonin.
Dược động học
Alimemazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, tác dụng sau 15-20 phút, kéo dài 6-8 giờ. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 4,5 giờ. Liên kết protein huyết tương 20-30%. Chuyển hóa ở gan, thải trừ qua thận (70-80% dưới dạng chất chuyển hóa sulfoxyd trong 48 giờ).
Ưu điểm
Tác dụng kéo dài (6-8 giờ), tác dụng nhanh (15-20 phút).
Nhược điểm
Không an toàn cho trẻ <2 tuổi và phụ nữ có thai/cho con bú. Nguy cơ tích lũy ở người bệnh gan thận.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này