Tirastam 500Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26435-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Pymepharco

Video

Tirastam 500mg

Thông tin sản phẩm

Tirastam 500mg là thuốc điều trị động kinh, được sử dụng rộng rãi trong đơn kê điều trị các loại động kinh khác nhau.

Thành phần

Mỗi viên Tirastam 500mg chứa:

  • Levetiracetam 500mg
  • Tá dược vừa đủ

Levetiracetam: Là một thuốc chống động kinh thế hệ mới, có cấu trúc và cơ chế tác động khác biệt so với các thuốc chống động kinh khác. Cơ chế chính xác của levetiracetam vẫn chưa được hiểu đầy đủ, nhưng nghiên cứu cho thấy nó có thể liên quan đến việc ức chế quá trình đồng bộ hóa quá mức của tế bào thần kinh, ngăn chặn sự lan truyền hoạt động co giật mà không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của tế bào thần kinh. Levetiracetam có khả năng hấp thu tốt, phân bố rộng rãi trong cơ thể, chuyển hóa ít và thải trừ chủ yếu qua thận.

Công dụng - Chỉ định

Tirastam 500mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Đơn trị liệu: Điều trị cơn động kinh khởi phát từng phần có hoặc không có toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi mắc bệnh động kinh mới được chẩn đoán.
  • Liệu pháp bổ trợ:
    • Điều trị cơn động kinh khởi phát một phần có hoặc không có toàn thể thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh từ 1 tháng tuổi.
    • Điều trị chứng động kinh rung giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi.
    • Điều trị cơn co giật tăng trương lực toàn thân nguyên phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi.

Chống chỉ định

Quá mẫn với levetiracetam, các dẫn xuất pyrrolidone khác hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Tirastam 500mg:

Phân loại Rất phổ biến Phổ biến Không phổ biến Hiếm gặp
Nhiễm trùng và nhiễm độc Viêm mũi họng Nhiễm trùng
Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt
Rối loạn hệ thống miễn dịch Phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS), quá mẫn (bao gồm phù mạch và phản vệ)
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Chán ăn, giảm trọng lượng, tăng trọng lượng Hạ natri máu
Rối loạn tâm thần Trầm cảm, thù địch/gây hấn, lo lắng, mất ngủ, căng thẳng/cáu kỉnh Nỗ lực tự tử, ý định tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, tức giận, trạng thái bối rối, cơn hoảng loạn, ảnh hưởng đến sự nhanh nhẹn/thay đổi tâm trạng, kích động Hoàn thành tự tử, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường, mê sảng
Rối loạn hệ thần kinh Buồn ngủ, đau đầu Co giật, rối loạn thăng bằng, chóng mặt, hôn mê, run, chứng hay quên, suy giảm trí nhớ, phối hợp bất thường/mất điều hòa, loạn cảm, rối loạn chú ý Choreoathetosis, rối loạn vận động, tăng vận động, rối loạn dáng đi, bệnh não, co giật trầm trọng hơn, hội chứng ác tính thần kinh
Rối loạn mắt Cận thị, mờ mắt
Rối loạn tai và mê đạo Chóng mặt
Rối loạn tim Điện tâm đồ QR kéo dài
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Ho
Rối loạn tiêu hóa Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn Viêm tụy
Rối loạn gan mật Kiểm tra chức năng gan bất thường Suy gan, viêm gan
Rối loạn da và mô dưới da Phát ban, rụng tóc, chàm, ngứa Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng
Rối loạn cơ xương và mô liên kết Yếu cơ, đau cơ Tiêu cơ vân và tăng creatine phosphokinase trong máu
Rối loạn thận và tiết niệu Chấn thương thận cấp tính
Các rối loạn chung và tình trạng của cơ quan điều khiển Suy nhược/mệt mỏi
Chấn thương, ngộ độc và các biến chứng khác Dễ bị thương

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống động kinh khác: Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ huyết thanh của các thuốc chống động kinh khác (phenytoin, carbamazepine, axit valproic, phenobarbital, lamotrigine, gabapentin và primidone) và ngược lại.
  • Probenecid: Có thể làm giảm sự thanh thải thận của chất chuyển hóa chính của levetiracetam.
  • Methotrexate: Levetiracetam có thể làm giảm độ thanh thải của methotrexate, tăng nguy cơ độc tính của methotrexate. Cần theo dõi nồng độ của cả hai thuốc trong máu.
  • Thuốc nhuận tràng (Macrogol): Có thể làm giảm hiệu quả của levetiracetam. Không nên dùng macrogol trong vòng 1 giờ trước và sau khi dùng levetiracetam.
  • Thức ăn và rượu: Thức ăn làm giảm nhẹ tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu. Không có dữ liệu về tương tác với rượu.

Dược động học

Levetiracetam được hấp thu nhanh chóng, sinh khả dụng gần 100%. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,3 giờ. Liên kết với protein huyết tương thấp (<10%). Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Dược lực học

Levetiracetam có tác dụng bảo vệ chống co giật ở nhiều mô hình động vật. Ở người, nó có tác dụng trên cả cơn động kinh cục bộ và toàn thể. Cơ chế chính xác chưa được làm rõ hoàn toàn nhưng có thể liên quan đến việc ức chế quá trình đồng bộ hóa quá mức của tế bào thần kinh.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh, tuổi tác, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.

Liều dùng khuyến cáo:

Người lớn và thanh thiếu niên (≥12 tuổi, ≥50kg): Liều khởi đầu thường là 500mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 1500mg x 2 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin.

Người cao tuổi (≥65 tuổi): Có thể cần điều chỉnh liều nếu có suy giảm chức năng thận.

Trẻ em (<12 tuổi): Cần dùng dạng bào chế và liều lượng phù hợp với độ tuổi và cân nặng. Viên nén không thích hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi.

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Lưu ý thận trọng

  • Không dùng đột ngột, cần giảm liều dần dần khi ngưng thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan nặng.
  • Viên nén không thích hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Buồn ngủ, kích động, hung hăng, giảm ý thức, ức chế hô hấp và hôn mê. Xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn, chạy thận nhân tạo.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm

Tirastam 500mg là thuốc kê đơn, cần có chỉ định của bác sĩ trước khi sử dụng. Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ