Ticarlinat 3,2G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28959-18
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm truyền
Quy cách:
hộp 10 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Video

Ticarlinat 3,2g

Thuốc kháng viêm phổ rộng

Thành phần

Mỗi lọ Ticarlinat 3,2g chứa:

  • Ticarcillin: 3g
  • Acid clavulanic: 0,2g

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm truyền

Công dụng - Chỉ định

Ticarlinat 3,2g được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với ticarcillin/acid clavulanic, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phúc mạc
  • Nhiễm khuẩn xương khớp
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
  • Dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn sau phẫu thuật

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Người lớn: Mỗi lần 3,2g (tương đương 3g ticarcillin và 0,2g acid clavulanic), 6-8 giờ/lần. Có thể tăng lên tối đa 4 giờ/lần nếu cần thiết.

Trẻ em trên 3 tháng tuổi:

  • Từ 2kg trở lên: 80mg/kg thể trọng, 8 giờ/lần. Có thể tăng lên tối đa 6 giờ/lần nếu cần thiết.
  • Dưới 2kg: 80mg/kg thể trọng, 12 giờ/lần.

Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng dựa trên mức độ suy thận.

Cách dùng

Tiêm tĩnh mạch truyền tĩnh mạch chậm. Không tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch bolus. Hòa tan 1 lọ thuốc với 10ml dung môi, sau đó pha loãng thêm với 100-150ml dung dịch Glucose 5% hoặc nước cất pha tiêm. Thời gian truyền tĩnh mạch khoảng 30 phút. Tiếp tục điều trị ít nhất 48 giờ sau khi triệu chứng biến mất.

Chống chỉ định

Không sử dụng Ticarlinat 3,2g cho người mẫn cảm với ticarcillin, acid clavulanic hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc, hoặc với các kháng sinh nhóm beta-lactam khác.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Nổi mề đay, ngứa, phát ban
  • Viêm tĩnh mạch, đau, rát tại vùng tiêm
  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn, nôn
  • Tăng ALT, AST, tăng bạch cầu ưa acid

Ít gặp:

  • Co giật
  • Giảm Kali huyết
  • Viêm đại tràng giả mạc
  • Giảm bạch cầu, tiểu cầu, hemoglobin

Hiếm gặp:

  • Viêm bàng quang xuất huyết
  • Hội chứng Stevens-Johnson
  • Sốc phản vệ
  • Thiếu máu tan huyết
  • Viêm gan
  • Vàng da ứ mật

Tương tác thuốc

  • Tránh dùng đồng thời hoặc trộn lẫn với aminoglycosid.
  • Làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống.
  • Ticarcillin bài tiết chậm qua thận khi dùng đồng thời với probenecid.
  • Tăng nguy cơ chảy máu khi dùng đồng thời với thuốc tan huyết khối, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, thuốc chống đông (liều cao).
  • Có thể gây kết quả dương tính giả trong xét nghiệm Coombs.
  • Tăng độc tính khi dùng cùng methotrexat.
  • Có thể gây kết quả dương tính giả trong xét nghiệm protein niệu (thử nghiệm acid sulfosalisylic và đun sôi, thử nghiệm acid nitric, phản ứng Biure, thử nghiệm acid acetic).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Khai thác kỹ tiền sử dị ứng trước khi dùng.
  • Ngừng thuốc và xử lý thích hợp nếu có rối loạn chảy máu.
  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan, mất cân bằng nước và điện giải, đang kiểm soát natri/kali trong chế độ ăn, suy thận.
  • Theo dõi bội nhiễm khi dùng kéo dài.
  • Theo dõi viêm đại tràng giả mạc (tiêu chảy nhiều).
  • Thận trọng ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi (an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập).
  • Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, rối loạn cân bằng nước và điện giải, kích thích thần kinh trung ương, phản ứng gây độc thần kinh, co giật.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm phân máu có thể được áp dụng.

Quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thành phần hoạt chất

Ticarcillin

Thuộc nhóm penicillin, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, dễ bị phân hủy bởi beta-lactamase của vi khuẩn.

Acid Clavulanic

Thuộc nhóm beta-lactam, có tác dụng ức chế beta-lactamase, bảo vệ ticarcillin khỏi sự phân hủy, mở rộng phổ kháng khuẩn.

Dược lực học

Ticarcillin là kháng sinh penicillin diệt khuẩn, hiệu quả trên vi khuẩn gram âm và gram dương hiếu khí và kỵ khí. Acid clavulanic ức chế beta-lactamase, tăng hiệu quả của ticarcillin.

Dược động học

Ticarcillin không hấp thu qua đường tiêu hóa, nên dùng đường tiêm. Phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua thận.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ